Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 5: Có bốn bức xạ: ánh sáng tím; tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần

   A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.

   B. Tia hồng ngoại, Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím.

   C. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng tím.

   D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 6: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. bước sóng tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng tia tử ngoại.

   B. một vật được nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.

   C. tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.

   D. tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

doc 4 trang minhlee 18/03/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_vat_li_lop_12_tu_nhien_ma_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Tự nhiên - Mã đề 203 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: VẬT LÍ 12_TỰ NHIÊN Mã đề thi: 203 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: hằng số Plăng h= J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không m/s; điện tích nguyên tố C; số A-vô-ga-đrô mol-1 Câu 1: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. giải phóng electron ra khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng. B. giải phóng electron ra khỏi một chất khi bị bắn phá bởi các ion. C. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại. D. giải phóng electron ra khỏi kim loại khi bị đốt nóng. Câu 2: Tại một điểm trong không gian, khi từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện A. một điện trường xoáy. B. một tia lửa điện. C. một điện trường không đổi. D. một dòng điện. Câu 3: Hạt nhân mẹ X phóng xạ tạo thành hạt nhân con Y. Sự phụ thuộc số hạt nhân X ( ) và hạt nhân Y ( ) theo thời gian được cho bởi đồ thị hình vẽ. Tỉ số tại thời điểm gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 4,5 B. 31 C. 0,03 D. 0,2 Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân: . Biết rằng mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli là A. 5,2. MeV. B. 10,4. MeV. C. 1,3. MeV. D. 2,6. MeV. Câu 5: Có bốn bức xạ: ánh sáng tím; tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X. B. Tia hồng ngoại, Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím. C. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng tím. D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 6: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. bước sóng tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng tia tử ngoại. B. một vật được nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. C. tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. Trang 1/4 - Mã đề thi 203
  2. Câu 19: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng , với hai khe Y-âng cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng là D . Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng bằng: A. 0,6 . B. 0,65 . C. 0,4 . D. 0,75 . Câu 20: Gọi năng lượng phôton ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là và thì A. B. C. D. Câu 21: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. B. công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. C. công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. D. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. Câu 22: Mạch dao động điện từ tự do với điện trở thuần không đáng kể. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch này được xác định bởi biểu thức A. . B. . C. . D. . Câu 23: Hạt nhân có khối lượng 7,0147u. Cho khối lượng prôton và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân là A. 0,0406 u. B. 0,0364 u. C. 0,046 2u. D. 7,0553 u. Câu 24: Dòng điện trong mạch dao động LC lý tưởng có đồ thị như hình vẽ bên. Cuộn cảm trong mạch có độ tự cảm L = 4 . Lấy . Điện dung của tụ điện trong mạch có giá trị. A. 2,5 nF. B. 39 nF. C. 25 nF. D. 5 nF. Câu 25: Chất phóng xạ Poloni ( ) phát ra tia phóng xạ α biến đổi thành chì ( ). Biết chu kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu poloni nguyên chất với No hạt. Sau bao lâu thì có 0,6No hạt nhân chì được tạo thành. A. 101,7 ngày. B. 138 ngày. C. 182,4 ngày. D. 414 ngày. Câu 26: Trong hiện tượng giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng , gọi D là khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát, a là khoảng cách giữa hai khe sáng. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề nhau là x được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 27: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức (với n=1,2,3, ). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1 thì nguyên tử phát ra phôton có bước sóng . Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n=5 về quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử phát ra phôton có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là A. 189 =800 . B. 189 =800 . C. 27 =128 . D. 27 =128 . Trang 3/4 - Mã đề thi 203