Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 102 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Câu 4: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là

   A. mạch tách sóng.         B. mạch chọn sóng.        C. loa.                           D. micrô.

Câu 5: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

   A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

   B. công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

   C. công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.

   D. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.

doc 4 trang minhlee 18/03/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 102 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_vat_li_lop_12_xa_hoi_ma_de_10.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Xã hội - Mã đề 102 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỀM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN Năm học 2020 - 2021 Môn: VẬT LÍ 12_XÃ HỘI Mã đề thi: 102 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: hằng số Plăng h= J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không m/s; điện tích nguyên tố C; số A-vô-ga-đrô mol-1 Câu 1: Một mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện C . Biểu thức điện tích trong mạch là . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. B. C. D. Câu 2: Trong hiện tượng giao thoa khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng , gọi D là khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát, a là khoảng cách giữa hai khe sáng. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề nhau là x được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 3: Giới hạn quang điện của kim loại là . Công thoát electron của kim loại bằng bao nhiêu? A. 2,26. eV. B. 3,614 eV. C. 3,614. J. D. 7,23 eV. Câu 4: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là A. mạch tách sóng. B. mạch chọn sóng. C. loa. D. micrô. Câu 5: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. B. công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. C. công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó. D. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. Câu 6: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T, khối lượng ban đầu là 200 gam. Sau 32 ngày đêm, khối lượng chất phóng xạ chưa bị phân rã là 6,25g. Chu kì bán rã T bằng A. 6,4 ngày đêm. B. 16 ngày đêm. C. 8 ngày đêm. D. 7,5 ngày đêm. Câu 7: Trong nguyên tử Hidro với là bán kính Bohr thì bán kính quỹ đạo dừng của electron không thể là A. 25 . B. 12 . C. 9 . D. 16 . Câu 8: Tia laze không có tính chất nào sau đây? A. tính đơn sắc. B. tính phân kỳ. C. có cường độ lớn. D. tính định hướng. Câu 9: Hạt nhân có khối lượng 7,0147u. Cho khối lượng prôton và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân là A. 0,046 2u. B. 0,0406 u. C. 0,0364 u. D. 7,0553 u. Câu 10: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. một vật được nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. B. bước sóng tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng tia tử ngoại. C. tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. Trang 1/4 - Mã đề thi 102
  2. B. Tia hồng ngoại, Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím. C. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng tím. D. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 23: Trong máy quang phổ lăng kính, chùm sáng sau khi đi qua ống chuẩn trực của máy là chùm sáng A. hội tụ. B. đơn sắc song song. C. phân kì. D. song song. Câu 24: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. giải phóng electron ra khỏi kim loại khi bị đốt nóng. B. giải phóng electron ra khỏi một chất khi bị bắn phá bởi các ion. C. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại. D. giải phóng electron ra khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng. Câu 25: Tại một điểm trong không gian, khi từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện A. một điện trường không đổi. B. một điện trường xoáy. C. một dòng điện. D. một tia lửa điện. Câu 26: Gọi năng lượng phôton ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là và thì A. B. C. D. Câu 27: Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính là 11 rK 5,3.10 m . Quỹ đạo dừng N có bán kính là A. 84,8.10 11 m B. 132,5.10 11 m . C. 8,48m D. 47,7.10 11 m . 13,6 Câu 28: Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định E ( eV), n = n n2 1,2,3, Khi chuyển từ trạng thái kích thích thứ tư về trạng thái kích thích thứ nhất, nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng là A. 97,4nm. B. 95,1nm. C. 435nm. D. 487nm. Câu 29: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ? A. tia . B. tia . C. tia X. D. tia . Câu 30: Mạch dao động cấu tạo gồm một cuộn cảm có hệ số tự cảm L=2μH và một tụ điện. Để mạch này bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 16m thì tụ điện phải có điện dung bằng bao nhiêu? A. 17,5pF. B. 36pF. C. 360pF. D. 160pF. 27 30 Câu 31: Cho một phương trình phản ứng hạt nhân 13 Al X 15 P hạt X là A. nơtron. B. prôton. C. đơteri. D. electron. Câu 32: Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính thì A. tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm. B. tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng. C. tia tím có góc lệch nhỏ nhất. D. tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục. Câu 33: Phôtôn có bước sóng trong chân không là 0,5 thì sẽ có năng lượng là A. eV. B. 2,484 J. C. J. D. 2,484 eV. Câu 34: Mạch dao động điện từ tự do với điện trở thuần không đáng kể. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch này được xác định bởi biểu thức A. . B. . C. . D. . Câu 35: Một sóng điện từ có tần số . Bước sóng của sóng điện từ này trong chân không là A. 20m. B. 60m. C. 600m. D. 200m. Câu 36: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là Trang 3/4 - Mã đề thi 102