Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Chủ đề: Các loại kính lúp kính hiển vi, thiên văn - Trường THPT Châu Phú

•NỘI DUNG PHẦN TÌM HIỂU

•. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn

•. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn

•. Số bội giác của kính thiên văn

•. Một số hình ảnh chụp được qua kính thiên văn

pptx 21 trang minhlee 17/03/2023 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Chủ đề: Các loại kính lúp kính hiển vi, thiên văn - Trường THPT Châu Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_11_chu_de_cac_loai_kinh_lup_kinh_hien_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Chủ đề: Các loại kính lúp kính hiển vi, thiên văn - Trường THPT Châu Phú

  1. TIẾT: 65 Chủ Đề: CÁC LOẠI KÍNH LÚP KÍNH HIỂN VI, THIÊN VĂN I. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
  2. Ngắm chừng ở vô cực L1 L2 B  > I A’ O ' 1 2 F2 ' A O F1 F2 F1 1 F ' A' B' & F 'O I > > 1 1 1 B’ ' ' ' ' 1 A1B1 F1 A1 = ' ' O1I F1 O1 A2 ' ' ' ' A1B1 F1 F2 B2 = ' ' AB F 'O A1B1 Đ 1 1 tan ' ' G = . G = A1B1  f2 AB = 0 tan 0 ' ' A B Đ AB f1 AB = 1 1 . tan 0 = AB f2 Đ Đ G = A' B' tan = 1 1 G = k1 G2 f1 f2 f2
  3. Để quan sát các vật nhỏ ở gần người ta dùng kính lúp và kính hiển vi. Vậy để quan sát các vật thể ở xa như các thiên thạch thì phải dùng dụng cụ gì??
  4. NỘI DUNG PHẦN TÌM HIỂU • . Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn • . Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn • . Số bội giác của kính thiên văn • . Một số hình ảnh chụp được qua kính thiên văn
  5. Kính thiên văn gồm: - Vật kính : Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 lớn (có thể đến hàng chục mét). - Thị kính: là một kính lúp tiêu cự nhỏ (vài xentimet). - Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, có thể thay đổi được khoảng cách.
  6. KÍNH THIÊN VĂN KHÚC XẠ
  7. III. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn *Sơ đồ tạo ảnh:
  8. *Cách sử dụng kính thiên văn: -Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát được đặt sát thị kính. Phải điều chỉnh kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong thấu khoảng nhìn rõ của mắt. -Để có thể quan sát trong khoảng thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta đưa ảnh sau cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực (nếu mắt không có tật).
  9. Do đó: f1 G = f2 Trong đó: -G : số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt sau thị kính. -f1, f2: tiêu cự của thị kính
  10. KẾT THÚC TIẾT HỌC