Nội dung ghi bài học môn Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 33

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả.
-A. Sô-lô-khốp (1905-1984) là nhà văn Xô viết lỗi lạc, đ-ợc vinh dự nhận giải th-ởng Nô-ben
về Văn học năm 1965
-Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp am hiểu và đồng cảm sâu sắc vời
những con ng-ời trên mảnh đát quê h-ơng. Đặc điểm nổi bật trên chủ nghĩa nhân đạo của Sô-
lô-khốp là việc quan tâm, trăn trở về số phận của đất n-ớc, của dân tộc, nhân dân cũng nh- về
số phận cá nhân con ng-ời.
-Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: là viết đúng sự thật. Ông không né tránh những sự
thật dù khắc nghiệt trong khi phản ánh những bức tranh thời đại rộng lớn, những cảnh đời,
những chân dung số phận đau th-ơng. Trong sáng tác của ông, chất bi và chất hùng, chất sử
thi và chất tâm lí luôn đ-ợc kết hợp nhuần nhuyễn.
-Những tác phẩm tiêu biểu:
Sông Đông êm đềm: 1927.
Đất vở hoang I: 1932.
Đất vỡ hoang II: 1959.
Số phận con ng-ời: 1956.
2. Tác phẩm.
-Truyện ngắn Số phận con ng-ời của Sô-lô-khốp là cột mốc quan trọng mở ra chân trời mới
cho văn học Xô viết. Truyện có một dung l-ợng t- t-ởng lớn khién cho có ng-ời liệt nó voà
loại tiểu thuyết anh hùng ca. 
pdf 6 trang minhlee 17/03/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ghi bài học môn Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_ghi_bai_hoc_mon_ngu_van_lop_12_tuan_33.pdf

Nội dung text: Nội dung ghi bài học môn Ngữ văn Lớp 12 - Tuần 33

  1. VĂN HỌC NƢỚC NGOÀI Văn học Nga: Số Phận Con Ng•ời - M. Sô-lô-khôp- I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả. -A. Sô-lô-khốp (1905-1984) là nhà văn Xô viết lỗi lạc, đ•ợc vinh dự nhận giải th•ởng Nô-ben về Văn học năm 1965 -Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp am hiểu và đồng cảm sâu sắc vời những con ng•ời trên mảnh đát quê h•ơng. Đặc điểm nổi bật trên chủ nghĩa nhân đạo của Sô- lô-khốp là việc quan tâm, trăn trở về số phận của đất n•ớc, của dân tộc, nhân dân cũng nh• về số phận cá nhân con ng•ời. -Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: là viết đúng sự thật. Ông không né tránh những sự thật dù khắc nghiệt trong khi phản ánh những bức tranh thời đại rộng lớn, những cảnh đời, những chân dung số phận đau th•ơng. Trong sáng tác của ông, chất bi và chất hùng, chất sử thi và chất tâm lí luôn đ•ợc kết hợp nhuần nhuyễn. -Những tác phẩm tiêu biểu: Sông Đông êm đềm: 1927. Đất vở hoang I: 1932. Đất vỡ hoang II: 1959. Số phận con ng•ời: 1956. 2. Tác phẩm. -Truyện ngắn Số phận con ng•ời của Sô-lô-khốp là cột mốc quan trọng mở ra chân trời mới cho văn học Xô viết. Truyện có một dung l•ợng t• t•ởng lớn khién cho có ng•ời liệt nó voà loại tiểu thuyết anh hùng ca. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Phân tích nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp. -Hoàn cảnh riêng: vợ chết- con chết vì chiến tranh. -Bản thân: bị địch bắt, tra tấn, tù đày. Trái tim chai sạn vì đau khổ. * Khi anh gặp Vania: Thấy qúy và nhớ Vania. Quyết định nhận Vania làm con quyết định xuất phát từ đáy lòng - Chăm sóc Vania chu đáo nh• con đẻ. - Âm thầm chịu đựng những đau khố vì sợ Vania đau khổ. V•ợt lên tình thế bi đát cỉa mình, sự cô đơn, kiếm kế sinh nhai dần dần đã tìn thấy niềm vui của trái tim đ•ợc hồi phục. -Xô-lô-cốp giàu tình yêu th•ơng, giàu đức hy sinh, vị tha cao th•ợng. Tuy nhiên trái tìm Xô- lô-cốp vẫn không nguôi đau th•ơng, n•ớc mắt đầm đìa nỗi đau khôn có gì bù đắp đ•ợc. 2. Tình cảnh của Vania dành cho Xo-lô-cốp. -Gắn bó, quyến luyến: +Ôm chặt cổ. +áp chặt má. +Khóc. Hai cuộc đời bất hạnh đã n•ơng tựa vào nhau tìm nguồn vui s•ớng.
  2. tới sự hoàn thiện. Thức ra, ng•ời ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. Nhân vật Tr•ơng Ba trong vở kịch cũng vậy. Tr•ơng Ba không chỉ sống chỉ bằng phần hồn. Nh•ng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của anh hàng thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui mù" nếu không có hồn Tr•ơng Ba. Nh•ng nó cũng không để hồn Tr•ơng Ba đ•ợc yên mà làm hồn phát bệnh vì những đòi hỏi, ham muốn quá quắt. 4. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ ngữ trong văn nghị luận. -Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì. -Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh ) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình t•ợng để bộc lộ cảm xúc phù hợp. II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. 1. Ví dụ 1: HS đọc, tự nghiờn cứu, trả lời theo cỏc cõu hỏi SGK 2. Ví dụ 2: a. Trong đoạn văn này, ng•ời viết chủ yếu sử dụgn kiểu câu kể của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền đạt nội dung thông báo mang tính tự sụ, tản mạn để cung cấp thêm cho ng•ời đọc những tri thức rộng về đối t•ợng nghị luận. b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là câu đặc biệt biểu lộ cảm xúc (khác với những câu khác-tự sự). Câu văn này cho thấy tâm trạng lắng lại của ng•ời viết khi nhĩ về đối t•ợng nghị luận. 3. Ví dụ 3: -Đoạn văn (1) có nh•ợc điểm là sử dụng và kết hợp các câu có cùng một kết cấu "Qua " khiến cho việc diễn đạt thiéu linh hoạt, có cảm giác lặp ý, r•ờm rà. -Đoạn văn (2) có nh•ợc điểm là sử dụng và kết hợp các câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng văn học dân gian " hoặc "văn học dân gian " khiến cho ng•ời đọc có cảm giác trùng lặp, nhàm chán. 4. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. -Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn,câu dài, câu mở rộng thành phần, câu nhiều tầng bậc, -Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ, III. Xác định giọng điệu ngôn từ phù hợp trong văn nghị luận. 1. Tìm hiểu ví dụ 1. HS tự đọc, nghiờn cứu và trả loiwf cỏc cõu hỏi, rỳt ra đƣợc vấn đề tổng kết là: Cách sử dụng từ ngữ, các kiểu câu, các biện pháp tu từ vựng hoặc cú pháp có vai trò chủ yếu trong việc biểu hiện giọng điệu của từng đoạn: - Đoan (1): sử dụng nhiều từ ngữ bộc lộ lớp từ ngữ chính trị, xã hội (tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị, dân chủ, luật pháp, d• luận, chính sách, ), sử dụng các phép lặp cú pháp, phép song hành, phép liệt kê. - Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn ch•ơng và cuộc đời (lời thơ, ý thơ, bài thơ, thơ điên, ham sống, •ớc mơ, ý thức, sống, chết, ), sử dụng kết hợp các kiểu câu, các biện pháp tu từ: câu cảm thán, câu lặp cú pháp, 2.Tìm hiểu VD2. HS tự tỡm hiểu VD và rỳt ra kết luận là: Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn nghị luận. + Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc.
  3. HỒN TRƢƠNG BA XÁC HÀNG THỊT (1) HTB tửù caỷm thaỏy chaựn mỡnh vaứ muoỏn taựch (1) XHT bieỏt roừ yự ủũnh cuỷa HTB vaứ bieỏt ra khoỷi XHT HTB khoõng theồ thửùc hieọn ủửụùc ủieàu ủoự. (2) HTB noồi giaọn, khinh bổ, maộng nhieỏc XHT: (2) XHT cho thaỏy noự coự tieỏng noựi ( “Xaực khoõng coự tieỏng noựi, chổ laứ xaực thũt aõm u ủui muứ, thũt coự tieỏng noựi ủaỏy! oõng ủaỏy!”)X HT chổ laứ caựi voỷ beõn ngoaứi, khoõng coự yự nghúa, coứn nhaộc laùi nhửừng vieọc maứ HTB ủaừ khoõng coự tử tửụỷng, caỷm xuực, hoaởc neỏu coự thỡ laứm ủeồ thoaỷ maừn cho nhu caàu cuỷa theồ chổ laứ nhửừng thửự thaỏp keựm maứ baỏt cửự con thuự xaực, khieỏn HTB xaỏu hoồ naứo cuừng coự ủửụùc. (3) HTB tửù haứo: cho laứ mỡnh “vaón coự ủụứi soỏng (3) XHT cửụứi nhaùo vaứo lớ leừ cuỷa HTB. rieõng: nguyeõn veùn, trong saùch, thaỳng thaộn ” ẹeà cao vai troứ quan troùng cuỷa mỡnh . Chổ ra nhửừng noói khoồ maứ noự chũu ủửùng. Pheõ phaựn “ taõm hoàn laứ thửự laộm sú dieọn”. Yeõu caàu HTB phaỷi thoaỷ hieọp vụựi noự .  Keỏt quaỷ: Xaực haứng thũt thaộng theỏ, laỏn lửụựt, sổ nhuùc khieỏn HTB ủau khoồ, tuyeọt voùng, bũ theồ xaực khuaỏt phuùc Bi kũch cuỷa HTB : daàn bũ tha hoaự vaứ ủaựnh maỏt mỡnh. * YÙ nghúa cuỷa maứn ủoỏi thoaùi: - - Trong 1 con ngửụứi, “Hoàn” vaứ “Xaực” coự moỏi quan heọ hửừu cụ, khoõng theồ taựch rụứi,caỷ 2 phaỷi hoứa hụùp, gaộn boự nhau ủeồ cuứng toàn taùi. - - Cuoọc ủaỏu tranh giửừa linh hoàn vaứ theồ xaực  cuoọc ủaỏu tranh giửừa baỷn naờng – lớ trớ; tớch cửùc – tieõu cửùc ủeồ baỷo veọ vaứ hoaứn thieọn nhaõn caựch trong moói con ngửụứi . b. ẹoỏi thoaùi giửừa hoàn Trửụng Ba vụựi ngửụứi thaõn trong gia ủỡnh: HS tự đọc, tự tỡm hiểu. Qua màn đối thoại này cỏc em cần rỳt ra được: Bi kũch cuỷa HTB: bũ ngửụứi thaõn xa laựnh vaứ chaựn gheựt . - Trửụực tỡnh caỷnh trụự treõu cuỷa mỡnh :(qua lụứi ủoọc thoaùi ) + Khoõng theồ khuaỏt phuùc trửụực theồ xaực vaứ tửù ủaựnh maỏt mỡnh. + Khoõng caàn caựi ủụứi soỏng do XHT mang laùi . 2. Quyeỏt ủũnh giaỷi thoaựt cuỷa hoàn Trửụng Ba :(ẹoỏi thoaùi giửừa hoàn Trửụng Ba vụựi ẹeỏ Thớch ) - Hoàn Trửụng Ba quyeỏt ủũnh khoõng mang thaõn xaực anh haứng thũt nửừa, kieõn quyeỏt tửứ choỏi caỷnh soỏng: “ beõn trong 1 ủaống, beõn ngoaứi 1 neỷo” vaứ muoỏn ủửụùc laứ mỡnh “toaứn veùn”. - ẹeỏ thớch khuyeõn HTB neõn chaỏp nhaọn vaứ chổ cho HTB thaỏy treõn trụứi, dửụựi ủaỏy ủeàu khoõng ai ủửụùc “ toaứn veùn” caỷ. - HTB chổ cho ẹeỏ Thớch thaỏy noói khoồ phaỷi soỏng nhụứ vaứo ngửụứi khaực vaứ chổ ra quan niệm sống sai laàm cuỷa ẹeỏ Thớch  YÙ nghúa: Soỏng khoõng phaỷi chổ ủeồ toàn taùi maứ cuoọc soỏng caàn phaỷi ủửụùc “ toaứn veùn”, thoỏng nhaỏt giửừa hoàn vaứ xaực . - ẹeỏ thớch cho HTB nhaọp vaứo xaực cuỷa cu Tũ, HTB ủaừ tửứ choỏi vỡ: + Thaỏy roừ bao sửù raộc roỏi, voõ lớ seừ xaỷy ra. + Khoõng chaỏp nhaọn cuoọc soỏng giaỷ taùo, chaỏp vaự, traựi vụựi tửù nhieõn, “coứn khoồ hụn caựi cheỏt”vỡ khoõng phaỷi chổ mỡnh toõi khoồ maứ nhửừng ngửụứi thaõn cuỷa toõi cuừng khoồ. - HTB quyeỏt ủũnh traỷ thaõn xaực cho anh haứng thũt, xin cho cu Tũ ủửụùc soỏng vaứ mỡnh chaỏp nhaọn cheỏt .