Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 23
Ý nghĩa số trung bình cộng :
-Làm đại diện cho dấu hiệu.
-So sánh dấu hiệu cùng loại.
@) Chú ý : SGK
Mốt của dấu hiệu:
Là giá trị có tần số lớn nhất. Kí hiệu: M0.
-Làm đại diện cho dấu hiệu.
-So sánh dấu hiệu cùng loại.
@) Chú ý : SGK
Mốt của dấu hiệu:
Là giá trị có tần số lớn nhất. Kí hiệu: M0.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_7_tuan_23.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 - Tuần 23
- Tốn 7_Tuần 23 Tiết 47 Bài 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1) Số trung bình cộng: Công thức: Hs làm ?1: Có 40 bài kiểm tra Hs làm ?2. Ta có công thức x n + x n + + x n X = 1 1 2 2 k k N Từ công thức tính ?3: Giá trị x Tần số n Tích (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N=40 Tổng:267 267 X = = 6,6 75 6,68 40 Hs quan sát bảng 20 và ?3/17 SGK so sánh kết quả điểm KT lớp 7C và 7A? ( Điểm lớp 7A lớn hơn lớp 7C) BT: 14/ 20/ SGK: Khuyến khích HS tự làm X » 7,26 phút. 2) Ý nghĩa số trung bình cộng : -Làm đại diện cho dấu hiệu. -So sánh dấu hiệu cùng loại. @) Chú ý : SGK 3) Mốt của dấu hiệu: Là giá trị có tần số lớn nhất. Kí hiệu: M0. BT mẫu: 15/ 20/ SGK: GV có thể cho HS lập bảng tần số theo dạng dọc rồi tính số trung bình cộng. a) Dấu hiệu: Tuổi thọ bóng đèn. b) Số Tbc:
- TUẦN 23 LUYỆN TẬP 2 BT: 59/133/SGK: Do ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ACD vuông tại D AC 2 AD2 CD2 AC 2 482 362 AC 2 2304 1296 AC 2 3600 AC 3600 60 cm BT: 60/133/SGK: A 13 12 16 B H C Aùp dụng địnhlí Pitago trong tam giác vuông AHC, ta có: AC2=AH2+HC2=122+162 =144+256=400 => AC=20 cm. Aùp dụng địnhlí Pitago trong tam giác vuông AHB, ta có: BH2=AB2-AH2=132-122 =169-144=25. BH=5 cm. Vậy: BC=5+16=21 cm. Bài tập: 61; 62 khuyến khích HS tự làm