Giáo án Lịch Sử 6 - Học kì I - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch Sử 6 - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lich_su_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Giáo án Lịch Sử 6 - Học kì I - Năm học 2020-2021
- Ngày soạn: 6/9/2020 Ngày giảng: 8/9/2020 (6C) 10/9/2020 (6D) Tiết 1 - Bài 1 + 2: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ VÀ CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu lịch sử là gì, vì sao phải học lịch sử - Biết được cách tính thời gian trong lịch sử 2. Phẩm chất : - Yêu nước : yêu quê hương, đất nước. - Trách nhiệm : Hiểu sơ lược về môn Lịch Sử - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : sống yêu thương, trung thực 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt; biết cách tính thời gian.. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, 2. HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kt 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv giới thiệu bài mới... * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung GV gọi học sinh đọc đoạn: ”Con người lịch sử 1. Lịch sử là gì. “ GV : Con người, cây cỏ, loài vật từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay không ? Tại sao ? GV : Em có nhận xét gì về loài người từ thời nguyên thủy đến nay ? GV kết luận : Tất cả mọi vật sinh ra và lớn lên đều có quá trình như vậy . Đó là quá trình phát
- triển ngoài ý muốn của con người theo trình tự thời gian của tự nhiên và xã hội , đó chính là lịch sử . GV : Vậy theo em lịch sử là gì ? - Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. GV : Nhưng ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập lịch sử xã hội loài người ( Từ khi con người xuất hiện cho đến nay ). GV : Vậy Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người ? GV : Làm thế nào để có hiểu biết rộng về xã hội loài người ? GV kết luận : Lịch sử là khoa học tìm hiểu và - Lịch sử là 1 khoa học dựng lại dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ . và xã hội loài người trong quá Vậy học lịch sử để làm gì ? Chúng ta sang khứ phần 2. GV hướng dẫn HS xem hình : 2. Học lịch sử để làm gì? “Một lớp học ở trường làng xưa”. HS thảo luận nhóm : So sánh lớp học ở trường làng xưa và lớp học hiện nay có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ? GV kết luận : Như vậy mỗi con người, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có sự thay đổi theo thời gian mà chủ yếu là do con người tạo nên . GV: Theo em, chúng ta cần biết những đổi thay đó không ? Tại sao có những đổi thay đó ? GV : Vậy cuộc sống mà chúng ta có ngày hôm nay có liên quan đến ai và những sự việc gì? GV sơ kết: Tất cả những việc làm của chúng ta, của tổ tiên, của cha ông và của cả loài người trong quá khứ chính là lịch sử. GV : Vậy học lịch sử để làm gì và việc đó cần - Để hiểu được cội nguồn dân thiết như thế nào ? tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta, biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập dân tộc. - Quý trọng những gì đang có. Biết ơn những người làm ra nó Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử, và biết mình phải làm gì cho chúng ta sang phần 3. tương lai GV : Đặc điểm của bộ môn lịch sử là sự kiện lịch 3. Dựa vào đâu để biết và dựng sử đã xảy ra không diễn lại được, không thể làm lại lich sử? thí nghiệm như các môn khoa học khác. Cho nên
- lịch sử phải dựa vào các dữ kiện là chủ yếu để khôi phục lại bộ mặt chân thật của quá khứ. GV cho HS xem hình : Bia tiến sĩ Văn Miếu- Quốc Tử Giám . GV : Bia tiến sĩ đựơc làm bằng gì ? GV : Đó là tư liệu hiện vật, đó là đồ vật của người xưa để lại . GV : Trên bia ghi gì ? GV : Dựa vào những ghi chép trên bia mà chúng ta biết thêm công trạng của các tiến sĩ. *GD môi trường:Tư liệu hiện vật tìm được ở đâu?chúngta phải có ý thức như thế nào để bảo vệ tư liệu này? GV:Các em có thể kể lại các tư liệu mà em biết ? GV : Tóm lại có mấy loại tư liệu giúp chúng ta dựng lại lịch sử ? - Dựa vào tư liệu: + Truyền miệng (các chuyện dân gian.) GV tích hợp: Các di tích, đồ vật người xưa + Chữ viết (các văn bản viết.). còn giữ lại được ,đâ là nguồn tư liệu chân thật + Hiện vật (những di tích, di dể khôi phục và dựng lại lịch sử. Do đó chúng vật, cổ vật người xưa để lại.) ta cần đấu tranh chống các hành động phá hủy và tôn tạo “hiện đại hóa” các di tích lịch sử. Xem hình Bia tiến sĩ ở Văn Miếu GV: Hướng dẫn HS xem H2 : Bia tiến sĩ-Văn Miếu Quốc Tử Giám. SGK/Tr4 GV : Có phải 4. Tại sao phải xác định thời bia tiến sĩ được lập cùng một năm không ? gian? GV:Tại sao phải xác định thời gian? GV : Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người sáng tạo ra cách tính thời gian ? - Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử. * Định hướng phát triển năng lực: Hs xác định được thời gian.GV : Dựa vào đâu để người xưa - Cơ sở để xác định thời gian là làm ra lịch ? các hiện tượng tự nhiên. GV : Trên thế giới hiện nay có những loại lịch 5. Người xưa đã tính thời gian nào ? như thế nào? HS Thảo luận : ?Theo em Âm lịch là gì ? Dương lịch là gì ? Loại lịch nào có trước ? Vì sao ? GV : Theo em biết, trên thế giới có mấy loại lịch ? - Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất. - Dương lịch: sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời.
- GV:Thế giới có cần một thứ lịch chung hay 6. Thế giới có cần một thứ lịch không?Vì sao? chung hay không? Cần có 1 thứ lịch chung đó là công lịch. - Cần phải có 1 lịch chung cho Gv : Cho HS xem quyển lịch và Gv khẳng định các DT trên thế giới. đó là lịch chung của cả thế giới và được gọi là - Công lịch là lịch chung cho các công lịch. DT trên thế giới. GV : Vậy công lịch là gì ? - Theo công lịch 1 năm có 12 GV : Em thử trình bày các đơn vị đo thời gian tháng =365 ngày 6 giờ. theo công lịch ? GV phân tích thêm : Lí do có năm nhuận (365 ngày dư 6 giờ, 4 năm có 1 năm nhuận.Ví dụ : Năm 2006 có 2 tháng 7, năm nhuận có 29 ngày ) GV hướng dẫn HS cách tính thời gian theo Công lịch. Trước công nguyên thì cộng với năm hiện tại. Sau công nguyên thì trừ với năm hiện tại. * HĐ3: LUYỆN TẬP - HS hiểu lịch sử là gì, vì sao phải học lịch sử - Biết được cách tính thời gian trong lịch sử * HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Biết xem lịch âm,lich dương - Biết xem ngày tháng * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc các tài liệu về lịch sử, các tài liệu về cách tính thời gian của người xưa IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị bài 3: Xã hội nguyên thủy - Sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời điểm, động lực - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa, sự xuất hiện giai cấp, nhà nước ra đời. Ngày soạn: 13/9/2020 Ngày giảng: 15/9: 6C; 17/9: 6D
- Ngày soạn: 13/9/2020 Ngày giảng: 15/9: 6C; 17/9: 6D PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI TIẾT 2 - CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời điểm, động lực - Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước Việt Nam: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hóa); Xuân Lộc (Đồng Nai); công cụ ghè đẽo thô sơ. - Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam 2. Phẩm chất : - Yêu nước : yêu quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Góp công sức mình vào công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc. Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của con người. - Tìm hiểu lịch sử: Nhận biết được quá trình tiến hóa của loài người qua hàng triệu năm. - Vận dụng KT- KN: nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử 4. Dạy học gắn với di sản văn hóa - GV dạy cho HS kiến thức về lịch sử thời nguyên thủy ở huyện Than Uyên với di tích hang Thẩm Đán Chể thuộc xã Mường Kim nơi tìm thấy dấu tích người nguyên thủy sinh sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới. 2. HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GTB: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan rã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung 1. Con người xuất hiện như - GV giảng- CCKT: thế nào? * Trên thế giới - GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình người - Thời gian: Cách đây khoảng (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 6 triệu năm. 3 – 4 triệu năm, loài vượn cổ Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động đã tiến hoá thành Người tối vật bậc cao. cổ. - HS q.sát H 5a. H: Em có nhận xét gì về người tối cổ? - GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ ) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân, hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. - GVKL: - Đặc điểm: + Đi bằng 2 chân, đôi tay có - GV cho HS q.sát H3, H4. thể cầm nắm và biết sử dụng H: Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống những hòn đá, cành cây.. làm như thế nào? công cụ. (Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với động + Sống theo bầy đàn gồm vài vật). chục người; Biết chế tạo công - GVKL: cụ và phát minh ra lửa. H: Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người tối cổ?(K-G) - Cuộc sống bấp bênh - GV : Giới thiệu lược đồ hình 26: Đây là lược đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam. - Nơi tìm thấy di cốt: Đông Thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp Phi, Đông Nam Á, Trung với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có Quốc, vùng ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng lạnh rõ rệt, * Ở Việt Nam thuận lợi cho cuộc sống của cây cỏ, muông thú và con người.
- H: Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ? ( Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.) - GV: Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát hiện ra những dấu vết của người tối cổ ở Đông Phi, gần Bắc Kinh, đảo Gia va thì ở VN chúng ta vào những năm 1960- 1965 các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những di tích của người tối cổ. - Những năm 1960- 1965 các H: Người Tối cổ là những người như thế nào? nhà khảo cổ học đã phát hiện - Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi sau, ra những di tích của người tối dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng những cổ ở nước ta. hòn đá, cành cây làm công cụ. Còn đấu tích của loài vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương hàm choài ra phía trước . người có lớp lông bao phủ ) H: Ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ ở đâu, họ sống vào thời gian nào? GV giảng: Chỉ bản đồ địa điểm có dấu tích của người tối cổ. H: Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? - Tìm thấy di tích Người tối - Trên khắp đất nước từ Bắc đến Nam nhưng tập cổ cách đây 40-30 vạn năm: chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ - GV chỉ + Răng của người tối cổ ở các bản đồ. hang Thẩm khuyên, Thẩm - Cho HS quan sát tranh: Răng của người tối cổ : Hai (Lạng Sơn) Những chiếc răng này vừa có đặc điểm của răng + Công cụ đá ghè đẽo thô sơ người lại có cả đặc điểm của răng vượn (vì vậy ở Núi Đọ, Quan Yên (Thanh người ta thường gọi người tối cổ là người vượn ) Hoá). Xuân Lộc (Đồng Nai) - Cho HS quan sát tranh : Đó là ảnh chụp chiếc rìu đá tìm thấy ở Núi Đọ ( Thanh Hoá ): đó là công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt H: Em có nhận xét gì về chiếc rìu thô này? - Được ghè đẽo qua loa có một đầu gần tròn để cầm, đầu kia nhọn, sắc dùng để chặt. H: Việc tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì? GV chốt: Những dấu tích tìm thấy tuy chưa nhiều nhưng có thể cho chúng ta khẳng định rằng: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. Các nhà khảo cổ hi vọng trong tương lai có thể phát hiện được thêm dấu tích xa hơn và phong phú hơn
- nữa về người tối cổ ở Việt nam. * Dạy học gắn với di sản văn hóa GV: Cho HS quan sát ảnh về di tích Thẩm Đán Chê + ảnh chụp toàn cảnh + ảnh hóa thạch - Việt Nam là một trong những quê hương của loài người Hs: Quan sát H: em có NX gì về bức ảnh vừa xem HS: Con người đã xuất hiện đầu tiên ở huyện Than Uyên GV: Ở Than Uyên, vào năm 2010 các nhà khảo cổ học đã phát hiện di tích Thẳm Đán Chể (MKim). Đây là hang động chứa di tích hóa thạch động vật và dấu tích văn hóa của con người tiền sử. Những hóa thạch trong các lớp trầm tích màu đỏ có niên đại tương đương với dấu tích của người tối cổ tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (L. Sơn). Chứng tỏ Than Uyên cũng là cái nôi của loài người. GV: Ở bài 3 các em biết rằng , cuộc sống của người tối cổ bấp bênh “ ăn lông , ở lỗ ” kéo dài hàng triệu năm, nhưng vẫn từng bước phát triển đi lên và họ dần dần trở thành người tinh khôn, những bộ xương của người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng 4 vạn năm trước đây được tìm thấy ở hầu khắp các châu lục. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Con người xuất hiện như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Con người đầu tiên có xuất hiện ở Than Uyên không? Nếu có thì xuất hiện ở đâu? Chọn đáp án đúng Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
- A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia) C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan D. Ở Tây Âu Câu 2: Người tối cổ xuất hiện cách đây bao nhiêu năm? A. 2 triệu năm B. 3 triệu năm C. 4 triệu năm D. 5 triệu năm Câu 3: Cuộc sống của người tối cổ A. định cư tại một nơi. B. rất bấp bênh C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ” D. du mục đi khắp nơi Câu 4: Trên người còn có 1 lớp lông mỏng đó là đặc điểm của: A. Người tối cổ B. Người tinh khôn C. Người hiện đại D. Vượn cổ * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm hiểu thêm các tài liệu về xã hội nguyên thủy trên đất nước ta IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị tiếp chủ đề: Xã hội nguyên thủy Đọc bài 3, bài 8 trả lời câu hỏi sau: + Người tinh khôn sống như thế nào? + Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Ngày soạn: 20/9/2020 Ngày giảng: 6C: 22/9/2020; 6D: 24/09/2020 TIẾT 3 - CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự Phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa, sự xuất hiện giai cấp, nhà nước ra đời. 2. Phẩm chất : - Yêu nước : yêu quê hương, đất nước.