Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

Câu 1: Khối khí xích đạo có tính chất là

A. rất nóng.                B. rất lạnh.                 C. lạnh.                      D. nóng ẩm.

Câu 2:  Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

A. cơ cấu thành phần kinh tế.                        B. cơ cấu lao động.

C. cơ cấu lãnh thổ.                                       D. cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 3: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A. nhóm dân số trẻ                                       B. gia tăng cơ học

C. số dân trung bình ở thời điểm đó              D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Câu 4: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển

A. thay đổi nhiệt độ theo mùa.                      B. thay đổi độ ẩm theo mùa.

C. thay đổi tốc độ theo mùa.                         D. thay đổi chiều theo mùa.

docx 15 trang minhlee 17/03/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lương Văn Cù (Có đáp án)

  1. B. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời. C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục. D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục. Câu 23: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực? A. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ. B. thời gian và công dụng. C. mức độ ảnh hưởng. D. vai trò và thuộc tính. Câu 24: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước? A. nguồn gốc. B. phạm vi lãnh thổ. C. mức độ ảnh hưởng. D. thời gian. Câu 25: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng A. ngày dài hơn đêm . B. ngày, đêm dài bằng nhau. C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày, đêm dài sáu tháng. Câu 26: Sóng thần có đặc điểm là A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh. C. càng gần bờ sóng càng yếu. D. gió càng mạnh sóng càng to. Câu 27: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo. Câu 28: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các ao hồ. B. các dòng sông lớn. C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy. Câu 29: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây? A. tự nhiên. B. trong và ngoài nước. C. kinh tế - xã hội. D. vị trí địa lí. Câu 30: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn. C. thị trường tiêu thụ. D. con người. Câu 31: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại A. xích đạo. B. vòng cực đến cực. C. xích đạo đến cực. D. chí tuyến. Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc? A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn. B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí. C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng. D. mùa hạ ngày dài hơn đêm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm): 1. Quá trình đô thị hóa gây ra những ảnh hưởng tiêu cực như thế nào? (1 điểm) 2. Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần? (1 điểm) HẾT TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ-10 3
  2. C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội. Câu 11: Khối khí xích đạo có tính chất là A. lạnh. B. nóng ẩm. C. rất lạnh. D. rất nóng. Câu 12: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các ao hồ. B. các dòng sông lớn. C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ? A. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. D. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. Câu 14: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. B. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. C. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. D. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. Câu 15: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại A. xích đạo. B. chí tuyến. C. vòng cực đến cực. D. xích đạo đến cực. Câu 16: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực A. xích đạo. B. xhí tuyến. C. ôn đới. D. vùng cực. Câu 17: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển A. thay đổi nhiệt độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa. C. thay đổi tốc độ theo mùa. D. thay đổi chiều theo mùa. Câu 18: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh là A. kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường B. mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm C. chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên D. khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn Câu 19: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước? A. nguồn gốc. B. phạm vi lãnh thổ. C. mức độ ảnh hưởng. D. thời gian. Câu 20: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là A. chuyển động có thực của Mặt Trời. B. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. C. chuyển động không có thực của Mặt Trời. D. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục. Câu 21: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do A. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời. B. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời. C. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục. D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. mưa rơi. B. băng tan. C. gió thổi. D. nước chảy. 5
  3. TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ-10 NĂM HỌC:2018-2019 Thời gian làm bài:60 phút; (32 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 387 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8 điểm): Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. mưa rơi. B. băng tan. C. gió thổi. D. nước chảy. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc? A. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn. B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí. C. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng. D. mùa hạ ngày dài hơn đêm. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ? A. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. D. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. Câu 4: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí A. xích đạo. B. cực C. ôn đới. D. chí tuyến. Câu 5: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là A. gia tăng cơ học B. quy mô dân số C. gia tăng dân số tự nhiên D. gia tăng dân số Câu 6: Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời là A. chuyển động có thực của Mặt Trời. B. Mặt trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. C. chuyển động không có thực của Mặt Trời. D. chuyển động của Mặt Trời tự quay quanh trục. Câu 7: Khối khí xích đạo có tính chất là A. lạnh. B. rất nóng. C. nóng ẩm. D. rất lạnh. Câu 8: Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực A. ôn đới. B. vùng cực. C. xhí tuyến. D. xích đạo. Câu 9: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là A. nguồn lực từ bên trong. B. nguồn lực từ bên ngoài. C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực tự nhiên – xã hội. Câu 10: Sóng thần có đặc điểm là A. tàn phá ghê gớm ngoài khơi. B. tốc độ truyền ngang rất nhanh. 7
  4. D. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. Câu 22: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A. cơ cấu thành phần kinh tế. B. cơ cấu ngành kinh tế. C. cơ cấu lãnh thổ. D. cơ cấu lao động. Câu 23: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng A. ngày, đêm dài sáu tháng. B. ngày, đêm dài bằng nhau. C. ngày ngắn hơn đêm. D. ngày dài hơn đêm . Câu 24: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. B. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. C. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. D. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. Câu 25: Thủy triều hình thành do: A. sức hút của các thiên thạch. B. sức hút của các hành tinh. C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. D. sức hút của dải ngân hà. Câu 26: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các biển và đại dương. B. các ao hồ. C. các dòng sông lớn. D. các đầm lầy. Câu 27: Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là A. gia tăng cơ học B. nhóm dân số trẻ C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên D. số dân trung bình ở thời điểm đó Câu 28: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là A. Frông địa cực. B. Frông nội chí tuyến. C. hội tụ nhiệt đới. D. Frông ôn đới. Câu 29: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là A. nguồn lực bên trong. B. nguồn lực bên ngoài. C. nguồn lực tự nhiên. D. nguồn lực kinh tế - xã hội. Câu 30: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là A. ngày dài, đêm ngắn. B. ngày, đêm bằng nhau. C. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm. D. ngày địa cực, đêm địa cực. Câu 31: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước? A. nguồn gốc. B. thời gian. C. mức độ ảnh hưởng. D. phạm vi lãnh thổ. Câu 32: “Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận” là vai trò của nguồn lực nào sau đây? A. kinh tế - xã hội. B. vị trí địa lí. C. trong và ngoài nước. D. tự nhiên. II. PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm): 1. Quá trình đô thị hóa gây ra những ảnh hưởng tiêu cực như thế nào? (1 điểm) 2. Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần? (1 điểm) HẾT 9
  5. C. lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất. D. lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất. Câu 10: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là A. gia tăng dân số tự nhiên B. gia tăng dân số C. quy mô dân số D. gia tăng cơ học Câu 11: Khu vực có ngày, đêm kéo dài suốt 24 giờ xảy ra tại A. vòng cực đến cực. B. chí tuyến. C. xích đạo đến cực. D. xích đạo. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ngày, đêm theo mùa và theo vĩ độ ở bán cầu Bắc? A. mùa hạ ngày dài hơn đêm. B. ngày dài nhất trong năm là ngày Đông chí. C. càng xa xích đạo chênh lệch ngày, đêm càng lớn. D. càng gần cực ngày, đêm địa cực càng tăng. Câu 13: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì A. nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương. B. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. C. đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước. D. bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. Câu 14: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực? A. mức độ ảnh hưởng. B. nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ. C. vai trò và thuộc tính. D. thời gian và công dụng. Câu 15: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. cực. B. chí tuyến. C. ôn đới. D. xích đạo. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. mưa rơi. B. băng tan. C. nước chảy. D. gió thổi. Câu 17: Khối khí xích đạo có tính chất là A. nóng ẩm. B. lạnh. C. rất nóng. D. rất lạnh. Câu 18: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ. B. nguồn vốn. C. thị trường tiêu thụ. D. con người. Câu 19: Vào mùa xuân ở bán cầu Bắc, xảy ra hiện tượng A. ngày dài hơn đêm . B. ngày ngắn hơn đêm. C. ngày, đêm dài sáu tháng. D. ngày, đêm dài bằng nhau. Câu 20: Tại hai cực, hiện tượng ngày và đêm diễn ra là A. ngày dài, đêm ngắn. B. ngày, đêm bằng nhau. C. sáu tháng ngày, sáu tháng đêm. D. ngày địa cực, đêm địa cực. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ? A. là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. B. là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. C. là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. D. là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. Câu 22: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là 11
  6. PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 10 NĂM HỌC: 2018-2019 Mã đề: 032 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B C D Mã đề: 139 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B C D Mã đề: 387 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B 13
  7. Tổ trưởng Người ra đề Nguyễn Hữu Nghĩa Phạm Hữu Hạnh DUYỆT CỦA BGH 15