Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g-c-g) - Trường THCS Nguyễn Văn Ba
1./ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
2./ Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2./ Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g-c-g) - Trường THCS Nguyễn Văn Ba", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_7_bai_5_truong_hop_bang_nhau_thu_ba_cua_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g-c-g) - Trường THCS Nguyễn Văn Ba
- Hai tam giác có bằng nhau khơng? Chúng khơng rơi vào hai trường hợp mình đã học nhỉ? A A’ 0 60 400 600 400 B C B’ C’ 4cm 4cm
- Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 - §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC GĨC – CẠNH – GĨC (G – C – G) 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề 90 160 BàiBài tốn: toán: Vẽ tam giác ABC,ABC, biếtbiết 00 20 x BC = 4cm,4cm, B=60 ; C=40 y • • 180 0 0 • A 180 110 70 600 400 B 4cm C
- Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 - §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC GĨC – CẠNH – GĨC (G – C – G) 1./ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: 90 160 20 x ?1: Vẽ tam giác A’B’C’. Biết 00 y • B’C’ = 4cm, B' = 60 ; C' = 40 • 180 0 0 • A’ 180 110 70 600 400 B’ 4cm C’
- A A’ 600 400 600 400 B C B’ 4cm 4cm C’ Xet́ ABC và A’B’C’ có: BC = B’C’ (= 4 cm) (gt) B = B’( = 60o) (gt) AB = A’B’ (do đo đạc ) Suy ra: ABC = A’B’C’ (c-g-c)
- Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 - §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC GĨC – CẠNH – GĨC (G – C – G) 1./ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: 2./ Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. A A’ B C B’ C’ Nếu ABC và A’B’C’ có: B = B/ BC = B’C’ C = C/ Thì ABC = A’B’C’ ( g.c.g) cga
- Bài tập2 : Hai tam giác sau có bằng nhau khơng? Vì sao? A E ? F B C D
- Hình94 Hình 96 A B C D D C F ABD và CDB có: B A ABD = CDB (gt) Xét ABC và EDF có: BD : cạnh chung A = E ( = 900) ADB = CBD (gt) AC = EF (gt ) Suy ra: ABD = CDB (g-c-g) C = F (gt) ABC = EDF (g – c – g )
- Quan sát hình vẽ. Hai tam giác sau có bằng nhau khơng? Vì sao? Hình1 Hình2 Hình3 Hình4 Hình6 Hình5
- Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 - §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC GĨC – CẠNH – GĨC (G – C – G) 1./ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: 2./ Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc: 3./ Hệ quả: a./ Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. E B ABC, A = 900 0 =>GT C¹nh DEF,góc vuơngD = 90 - góc ACnh = ọDF,n CkỊ = F KL ABC = DEF A C D F
- Thứ 6, ngày 26 tháng 11 năm 2010 - §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC GĨC – CẠNH – GĨC (G – C – G) 1./ Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: 2./ Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc: 3./ Hệ quả: a./ Hệ quả 1: b./ Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. B E ABC, A = 900 0 =>GT C¹nh huyDEF,ề nD -= g90óc nhọn BC = EF, C = F KL ABC = DEF A C D F
- Bài 34/ trang 123-sgk Trên mỗi hình 98, 99 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? A A Ta co:́ ABC = ACB ( gt ) n n ABC + ABD = 1800 ( kề bù ) ACB + ACE = 1800 ( kề bù ) m m Suy ra: ABD = ACEB E C D D B C Xét ABDHình và 98 ACE có: Hình 99 ABCABD = =ACE ABD ( chứng (g – c minh – g ) trên ) Vì: BD CAB = CE= DAB (gt ) (= n) DAB: = E cạnh (gt ) chung ABCABD = = ABD ACE (= m) (g.c.g)
- Cúc. Cúc. Cu . Gân cổ gáy Con gà cồ