Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Tuần 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. (Lớp 4C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh, bổ sung . __________________________________________________ Toán
- TIẾT 106: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - HS củng cố lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm được các bài toán giải có tình huống thực tế II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Tổ chức cho Hs chơi trò chơi truyền điện. Đọc thuộc bảng chia 5 - Hs chơi trò chơi truyền điện đọc thuộc - GV nhận xét- khen ngợi. bảng chia 5 2. Luyện tập. Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK a)10 : 2 = 5; 5x 4= 20 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. +Để biết bạn Nam trang trí được bao - HS làm bài cá nhân. nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra. -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li Bài giải - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc đèn) Đáp số: 6 chiếc đèn - HS lắng nghe. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng.
- -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng -HS đọc chia 5. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1,2) I. Yêu cầu cần đạt. - Hiểu cách đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Hiểu nội dung bài. Tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động. - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của - Cả lớp đọc thầm. hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4: còn lại - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/
- Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm 4 luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - Thi đọc trong nhóm - 1 HS đọc cả bài TIẾT 2 - HS lần lượt đọc. III. Luyện tập. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong đồng. sgk/tr 32. C2: Tôi sống qua bão lũ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi Tôi chịu nhiều thiên tai . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: Nó nuôi sống con người trả lời đầy đủ câu. C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện lại chọn ý đó. vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong sự. nhóm đôi.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. Vận dụng. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết học.
- . ___________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 SÁNG Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA T I. Yêu cầu cần đạt. - Giúp HS hiểu và năm được cách viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. II. Khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ T sang a.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. III. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GDHS viết bài cẩn thận, vận dụng rèn chữ giữ vở trong trong các môn học - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá. - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - 1-2 HS trả lời.
- - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trước lớp. đoán nội dung của từng tranh sau đó + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ chia sẻ. mài để ăn. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn. Nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có củ màu tím đỏ. III. Luyện tập. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn - HS kể từng đoạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - HS kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2- 3 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Vận dụng: - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - HS thực hiện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . Toán TIẾT 107: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động. Hát + GTB II. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV hướng dẫn HS nêu tình huống - 2 -3 HS đọc. trong hình rồi chọn phép nhân thích - 1-2 HS trả lời. hợp. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 x 5= 15 phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, - 1-2 HS trả lời. yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Tính nhẩm - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 50 viên sỏi - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong - 2 -3 HS đọc. trường hợp có hai dấu phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang -Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- - GDHS làm bài cẩn thận, vận dụng tính toán trong thực tế - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết học. . _____________________________________________________ CHIỀU Toán TIẾT 108: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - HS hiểu và thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động. Hát và GTB II. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - 2 -3 HS đọc. “Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm - 1-2 HS trả lời. vụ của mỗi đội là nêu kết quả của - HS thực hiện lần lượt các YC. phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời.
- - HS làm bài cá nhân. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. 35: 5 = 7 ( bạn) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Đáp số: 7 bạn khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính - 2 -3 HS đọc. trong trường hợp có hai dấu phép - 1-2 HS trả lời. tính - GV nêu: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Vào ô có dấu “?” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài cá nhân. III. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - GDHS vận dụng bài học - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết học. . ________________________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt. - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động Vận động theo bài hát. II. Hoạt động thực hành - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm
- - Gv cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết - YC HS báo cáo về: số lượng cây, con quả điều tra của nhóm lên bảng vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu - Đại diện từng nhóm báo cáo con, cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, - Nhận xét, bổ sung con sống dưới nước? ? Môi trường ở đó có được quan tâm, chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm Hoạt động vận dụng - Hs làm việc theo nhóm - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các thành sơ đồ về các việc nên làm, không nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích nên làm để bảo vệ môi trường sống của lệ thực vật, động vật - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật và mang đến lớp vào buổi sau Thứ 4 ngày 31 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1,2) I. Yêu cầu cần đạt. - Hiểu được cách đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- - Biết đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 I. Khởi động. - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu - 2-3 HS chia sẻ: Cây tre đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. II. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// - HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc cá nhân - HS luyện đọc TIẾT 2 III. Luyện tập. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.35. C1: Lũy tre xanh rì rào - GV HDHS trả lời từng câu Ngọn tre cong gọng vó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Tre bần thần nhớ gió. trả lời đầy đủ câu. C3: Chiều tối và đêm. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- - Gọi HS đọc toàn bài (Chú ý giọng đọc nhẹ - HS luyện đọc cá nhân nhàng, tình cảm). Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GDHS biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt Nam bằng những việc làm.... - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết học . Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024 SÁNG Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. Yêu cầu cần đạt. - Hiểu cách viết đúng, trình bày đoạn chính tả, các bài tập chính tả. - Biết nghe- viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài viết. Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Hát+ GTB II. Khám phá.
- * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. III. Luyện tập. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện bài kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. IV. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GDHS có ý thức chăm chỉ học tập, có thói quen rèn chữ, giữ vở. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết học. . __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. Yêu cầu cần đạt. - HS hiểu và tìm được, hiểu nghĩa một số từ về sự vật nói về thiên nhiên. Đặt được câu nêu đặc điểm. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - HS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động. Vận động theo bài hát
- II. Luyện tập. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, nương + Các đặc điểm. lúa, dòng sông, lũy tre. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. Lấp lánh, trong xanh. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với - 3-4 HS đọc. các từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm - HS làm bài. được để tạo câu. - YC làm vào VBT tr 19 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3: - HS đặt câu - Gọi HS đọc YC bài 3. + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa vàng - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 óng. - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày.. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cho HS tìm từ về thiên nhiên, đặt câu nêu đặc điểm. - GDHS chăm học, có thói quen nói, viết thành câu. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết học. . Toán
- TIẾT 109: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - HS hiểu và thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - Vận động theo lời bài hát “Tập đếm” - HS thực hiện II. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. +Muốn biết được các con ong đậu vào - 1-2 HS trả lời. bông hoa nào ta làm như thế nào? + Tính kết quả của phép tính ghi trên - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi số - Nhận xét, tuyên dương HS. là kết quả của phép tính đó. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu - HS thực hiện lần lượt các YC. vào nhất? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. -Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 - Nhận xét, tuyên dương. 2 : 2= 1 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? -Vào ô có dấu “?” +Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Để điền được dấu thích hợp ta cần phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - 1-2 HS trả lời. +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi HS. a)2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 III. Vận dụng: 35 : 5 < 40 : 5 - Hôm nay em học bài gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GDHS biết vận dụng bài học - HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiêt học. . _____________________________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động - Vận động theo bài hát “Em yêu cây - HS thực hiện xanh” 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động - HS làm việc theo nhóm vật theo môi trường sống, và nêu những
- việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm - Nhận xét, khen ngợi. khác nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ . - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương IV. Điều chỉnh sau tiêt học. . CHIỀU Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 22: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. II. Đồ dùng dạy học. - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. − GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là
- cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào − Các bạn phía dưới xung phong trả cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả -Những vật dụng nào em đã có trong số cách sử dụng phù hợp. các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá. Thực hành sử dụng các HS tham gia trả lời và chia sẻ vật dụng để bảo vệ mình. − GV chia các bạn theo tổ. − Các bạn lần lượt thực hành sử dụng từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. − HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại -GV nhận và khen ngợi các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” HS tham gia chia sẻ trước lớp. bảo vệ em hằng ngày. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, các bạn hãy nói những lời cảm ơn chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng ngày. - HS lên bảng tham gia trò chơi. + Ví dụ: + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài đường. - GV nhận xét và khen ngợi + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã 4. Cam kết, hành động. chắn bụi cho tớ - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. IV. Điều chỉnh sau tiết học. .
- _____________________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm được những từ chỉ thời gian - Biết phân biết từ để viết đúng chỉnh tả - Đặt được câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Nghe nhạc đoán tên bài hát - HS thực hiện 2. Luyện tập Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. - 1 HS đọc - Nhiều HS trả lời Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trắng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng - GV nhận xét, tuyên dương => Hình ảnh này thể hiện lũy tre Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong luôn gắn liền với cuộc sống người bài thơ. thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc -GV gọi HS đọc yêu cầu suy nghĩ, tình cảm của con người ( -GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác làm bài người viết , tác giả ). Khiến cho vào vở. thế giới loài vật cây cối) trở nên gần gũi, thân thiết vs con người. - GV gọi HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.

