Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1A thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 1A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ____________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt. - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. II. Đồ dùng dạy học. 1. HS:, Sách HS Toán 2, Bộ đồ dùng Toán 2 2. GV: Máy tính , Sách GV III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động và dẫn dắt vào bài mới - HS hát 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - HS quan sát, lắng nghe. - Giới thiệu cái gùi + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có NX gì về PT này ? - HS nêu - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - Thảo luận nhóm (thao tác trên que quả của phép tính. tính, đặt tính rồi tính, ) - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có thuật trừ có nhớ như SGK) nhớ của PT (như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ đó chia sẻ trong nhóm đôi. số. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX
- - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- bài, chia sẻ cách làm. Hợp tác nhóm đôi - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - HS đổi vở KT chéo - Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 Bài 2. - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - YC HS làm bài vào vở ô li. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? Bài 3. - HS theo dõi - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu tóm tắt - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - YC HS tự làm bài vào vở. bảng giải + chia sẻ cách làm. Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Trên cây còn lại số quả khế là: - HS đổi chéo kiểm tra 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 3. Vận dụng. - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trang 90 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY Tiếng việt
- Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY (TIẾT 1+2) I. Yêu cầu cần đạt. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút. - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì? - GV hỏi. + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên mây? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có - 2-3 HS chia sẻ. thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. - HDHS chia đoạn. (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi.
- - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì - 2-3 HS luyện đọc. rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con * Hoạt động 3. Luyện đọc lại. C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải làm đuôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1. Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét.
- Bài 2. Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em - 2-3 HS đọc. thích. - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS viết câu theo yêu cầu. 3.Vận dụng trải nghiệm a. Mục tiêu. Hệ thống lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành. - GV cho HS giới thiệu về trò chơi dân gian rồng rắn lên mây, nói cách chơi và ý ngĩa - HS chia sẻ. của trò chơi dân gian này. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tập thể, ý thức trách nhiệm cá nhân. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn: “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 3)” - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 SÁNG Tiếng việt VIẾT:CHỮ HOA M I. Yêu cầu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
- II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS. - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa M đầu câu.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Cho HS nêu cách viết các chữ hoa M. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 4)”. - HS chia sẻ. - HS nêu - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
- - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1. Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đáng nhớ nhất. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Nghe kể chuyện. +GV nêu nội dung câu chuyện. +GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ các hình ảnh trong 4 bức tranh. với bạn theo cặp. -YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. - HS lắng nghe, nhận xét. GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi để học sinh nhớ các chi tiết trong câu chuyện. *Hoạt động 3. Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe. + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và nhớ nôi dung . - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn
- +Bước 2: Tập kể theo cặp -Kể một đoạn em nhớ - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - HS thực hiện. - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho - 1-2 HS kể. các em nhỏ khác? -2 HS kể nối tiếp -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng Em hãy kể lại câu chuyện Búp bê biết -HS trả lời khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô- gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật.. - HS tham gia trò chơi
- - GV ghi vào lá thăm đựng trong chiếc các phép trừ trong bảng trừ (qua 10). - GV tổng kết, tuyên dương. - GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. - HS lắng nghe 2. Luyện tập. - HS ghi đề bài vào vở. Bài 1. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - Đánh giá, nhận xét bài HS. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - HS nêu. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1,2 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. (Đáp án đúng: rô-bốt A và C) - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp và giải thích Bài 3. tại sao đúng, tại sao không đúng ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 2 HS đọc đề - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. Đáp án Bài giải - HS nêu tóm tắt Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. 33 – 16 = 17(kg)
- Đáp số: 17kg - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 4. >, <, = ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp - HS tự làm bài CN vào vở ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào ? - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước - HS nêu, NX rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. Bài 5. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 -3 HS đọc. - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có - 1-2 HS trả lời. số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. - HS thực hiện làm trong nhóm đôi, + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ chia sẻ trước lớp lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - HS lắng nghe - Nêu cách đặt tính và tính phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số cóhai chữ số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. -HS lắng nghe - Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- 45 21 73 66 - HS nêu: Khi đặt tính, chúng ta cần đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, - 1 8 - 19 -25 -17 hàng chục thẳng hàng chục. 43 2 23 49 - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố - HS tham gia trò chơi dây chuyền” để ôn lại bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Bài 1. Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?
- ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm Bài 2. - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên Đáp án Bài giải bảng giải + chia sẻ cách làm. Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 42 – 15 = 27(l) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập đôi thóng nhất kết quả. phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) - HS chia sẻ trước lớp. b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - HS đọc YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo Bài 4. - Gọi HS đọc YC bài. với quần cho phù hợp - Bài yêu cầu làm gì? - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò chơi: HS đổi chéo vở kiểm tra. Ai nhanh - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Vận dụng, trải nghiệm - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có hai Lắng nghe chữ số ta làm như thế nào? - Thực hiện 2 bước: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh + Bước 1: Đặt tính sao cho thắng cột ai đúng”. Đúng ghi Đ, sai ghi S. với nahu, viết số đơn vị thẳng cột với 41 54 77 81 số đơn vị, số chục thẳng cột với số chục - 15 - 3 - 32 - 36 + Bước 2: Tính từ phải sang trái. 34 24 45 45 - HS ghi kết quả vào bảng con. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - HS lắng nghe và tự chuẩn bị cho số có hai chữ số (tiết 4)”. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 11: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ I. Yêu cầu cần đạt. - Kể được tên một số hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày và vai trò của hàng hoá đó đối với cuộc sống con người. - Nói được cách mua bán hàng hoá trong cửa hàng, chợ, siêu thị hoặc trung tâm thương mại. - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hoá trước khi mua. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng hàng hoá và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học. - Hình một số hàng hoá (1-6): thực phẩm (gạo, thịt, dầu ăn, hoa quả,...); đồ dùng (ti vi, bàn, ghế, quạt,...); phương tiện (xe máy); thuốc; quần áo,... - Hình hai HS suy nghĩ vế những hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (Nội dung các hình) Hình những hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày: thực phẩm (gạo, nước mắm, dấu ăn, rau củ, quả, thịt, cá,...), ti vi, quạt, sách vở và đồ dùng học tập, phương tiện đi lại (xe máy), thuốc,... GV yêu cầu HS kể tên một số đồ - HS nối tiếp kể tên một số đồ dùng dùng, thực phẩm, đồ uống cần thiết
- cho cuộc sống hằng ngày của gia đình thực phẩm, đồ uống cần thiết cho mình. cuộc sống hằng ngày của gia đình mình. GV chốt và giới thiệu vào bài mới. - HS nối tiếp đọc tên bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. - GV tổ chức cho HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và thực hiện các yêu cầu: + Kể tên những hàng hoá. - Gạo, thịt, dầu ăn, ti vi, quạt điện, sách vở, quần áo,... + Sự cần thiết của những hàng hoá đó HS suy nghĩ trả lời. đối với mỗi gia đình. - Theo em, những thứ hàng hoá như trong hình có cần thiết cho cuộc sống của mỗi gia đình không? Vì sao? - Mỗi loại hàng hoá phục vụ cho - Gạo, thịt,... là thức ăn nuôi sống con những việc gì? người. - Sách, vở, bút,... là đồ dùng để HS học tập. - Xe máy là phương tiện giao thông, - GV nhận xét và kết luận về vai trò của hàng hoá đối với đời sống của mỗi con người và gia đình. * Hoạt động 2. HS kể tên những hàng hoá cần thiết - Nhà ở, ô tô, giầy dép, giường tủ,...) khác tuỳ vào hoàn cảnh của mỗi gia đình. -HS quan sát một số hình ảnh về HS theo dõi và quan sát thực tế. những đồ dùng thiết yếu của mỗi gia đình. Yêu cầu cần đạt: Kể được tên những hàng hoá cần thiết trong cuộc sống hằng ngày và nói được vai trò, sự cần thiết của chúng đối với con người. 3. Hoạt động thực hành. * Hoạt động 1. Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: - HS suy nghĩ trả lời. - Kể tên những hàng hoá cần thiết mà gia đình thường xuyên sử dụng trong đời sống hằng ngày? -Kể những đồ dùng cần thiết cho việc học tập của bản thân?
- - Em có suy nghĩ gì, khi gia đình mình không có đủ những hàng hoá cần thiết ? - GV mời đại diện một số cặp đôi báo - Đại diện các cặp lên chia sẻ trước cáo kết quả làm việc, các bạn khác bổ lớp. sung. GV chốt kiến thức: Cuộc sống của mỗi gia đình cần nhiều loại hàng hoá khác nhau như thức ăn, đồ uống, quần áo, đồ dùng,... Nếu thiếu những loại hàng hoá đó thì cuộc sống sẽ gặp khó khăn và chất lượng cuộc sống không đảm bảo. * Hoạt động 2. GV chiếu một số xem video tranh, - HS xem video về đời sống của ảnh về đời sống của người dân gặp người dân khi gặp khó khăn. khó khăn khi không có những hàng hoá cần thiết do thiên tai xảy ra để nhấn mạnh vai trò của hàng hoá. GV liên hệ thục tế: HS mang những đồ dùng, hàng hoá gia đình mình không sử dụng nữa ủng hộ những gia đình thiếu thốn, khó khăn hơn. Yêu cầu cần đạt: Kể được tên những hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của gia đình và bản thân; nói được vai trò của hàng hoá đó đối với cuộc sống. 4. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về hoạt động mua bán ở các địa điểm khác nhau như siêu thị, chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại. Hỏi bố mẹ, anh chị về cách mua bán, lựa chọn hàng hoá ở những địa điểm đó. RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG: ................................. .................................... Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1+ 2 ) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.
- - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi. - 2-3 HS chia sẻ. + Em còn biết những trò chơi nào khác? - Cả lớp đọc thầm. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. 2. Khám phá. - 2-3 HS luyện đọc. * Hoạt động 1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. - HDHS chia khổ thơ. - 2-3 HS đọc. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và - HS thực hiện theo nhóm đôi. nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. vẫy, na, nặn, vểnh, C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. tặng bà, tặng chú mèo. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, tuyên dương trước lớp. quan tâm những người thân trong gia * Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. đình của bé. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C4: HS tự liên hệ. sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời (Đáp án: thích chí) * Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản - 1-2 HS đọc. đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện Bài 1. Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui luyện nói theo yêu cầu. vì được bé tặng quà. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - 4-5 nhóm lên bảng. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui - HS chia sẻ. mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - Bài thơ kể về trò chơi quen thuộc và - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ thú vị - nặn đồ chơi. ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác. - HS kể. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự liên hệ - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS lắng nghe. - GV ghi các từ đúng mà các nhóm tìm được - HS lắng nghe và tự chuẩn bị lên bảng. (VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi, ) - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm.
- - Bài thơ cho em biết điều gì? - Em đã biết nặn đồ chơi nào? Em hãy nêu cách làm đồ chơi đó? - Em làm đồ chơi đó để làm gì? - Giáo dục HS biết quan tâm đến người khác bằng những việc làm đơn giản. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị “Bài 24: Nặn đồ chơi (tiết 3)”. __________________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2023 SÁNG Tiếng việt NGHE - VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Cho HS hát, giới thiệu Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan bài mới. 2. Khám phá . * Hoạt động 1. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.

