Hướng dẫn học tập qua truyền hình môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Hệ thức Vi-ét - Sở GD&ĐT An Giang
Bài tập 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 56cm và diện tích 192cm2. Tính số đo các kích thước của hình chữ nhật đó.
Giải:
Gọi u, v là hai kích thước của hình chữ nhật.
Điều kiện: u, v > 0
Theo đề bài ta có: u + v = 28 và uv = 192
u, v là nghiệm của phương trình: x² – 28 x + 192 = 0
〖⟹x〗_1=16; x_2 = 12
Vậy hai kích thước của hình chữ nhật là 16cm và 12cm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học tập qua truyền hình môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Hệ thức Vi-ét - Sở GD&ĐT An Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- huong_dan_hoc_tap_qua_truyen_hinh_mon_toan_lop_9_chuyen_de_h.pptx
Nội dung text: Hướng dẫn học tập qua truyền hình môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Hệ thức Vi-ét - Sở GD&ĐT An Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH AN GIANG AN GIANG HƯỚNG DẪN HỌC TẬP QUA TRUYỀN HÌNH CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN. LỚP 9 HỆ THỨC VI-ÉT
- Mục tiêu: 1 Định lý Vi-ét 2 Tìm 2 số biết S và P
- 1. Hệ thức Vi-ét: Nếu phương trình bậc hai 2 + + = 0 có nghiệm − + ∆ − − ∆ = ; = . 1 2 2 2 − + ∆ − − ∆ − + ∆ − − ∆ 1 2 = . 1 + 2 = + 2 2 2 2 2 − 2 − ∆ 2 − ∆ − + ∆ − − ∆ 2 = = = = − 2 2 2 2 4 4a 2 − 2 − 4 4 = = = = − ⟹ 풙 +풙 = − 4 2 4 2 ⟹ 풙 . 풙 =
- 1. Hệ thức Vi-ét: Ví dụ 1. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của phương trình 2 2 − 3 + 1 = 0. Ta có: ∆= 2 − 4 = −3 2 − 4.2.1 = 9 − 8 = 1 > 0 − 3 푆 = + = = 1 2 2 1 푃 = . = = 1 2 2
- 1. Hệ thức Vi-ét: ❖ Nếu phương trình 2 + + = 0 ≠ 0 có + + = 0 thì = 1; = 1 2 ?4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: ). −5 2 + 3 + 2 = 0 ( = −5; = 3; = 2) Ta có: + + = −5 + 3 + 2 = 0 −2 Suy ra: = 1; = = 1 2 5
- 1. Hệ thức Vi-ét: ❖ Nếu phương trình 2 + + = 0 ≠ 0 − có − + = 0 thì = −1; = 1 2 ?4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: b). 2004 2 + 2005 + 1 = 0 ( = 2004; = 2005; = 1) Ta có: − + = 2004 − 2005 + 1 = 0 − −1 Suy ra: = −1; = = 1 2 2004
- 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Giả sử 2 số cần tìm có tổng là 푺, có tích là 푷 Gọi một số là , số còn lại là 푺– Khi đó, tích của 2 số: S − = 푃 푆 − 2 = 푃 2 − 푆 + 푃 = 0 (1) Nếu ∆= 푆2 − 4푃 ≥ 0 thì phương trình (1) có nghiệm.
- Luyện tập Bài 29 trang 54: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau: a) 4 2 + 2 − 5 = 0 ( = 4; = 2; = −5) Ta có: . = 4. −5 < 0 ⟹ Phương trình có hai nghiệm phân biệt − −2 −1 푆 = + = = = 1 2 4 2 −5 푃 = . = = 1 2 4
- Luyện tập Bài 29 trang 54: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau: c) 5 2 + + 2 = 0 ( = 5; = 1; =2) Ta có: ∆= 2 − 4 = 12 − 4.5.2 = −39 < 0 Do đó phương trình vô nghiệm. Vậy không tồn tại tổng và tích như yêu cầu đề bài.
- Luyện tập Bài 26 trang 53: Dùng điều kiện + + = 0 hoặc − + = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau: c) 2 − 49 − 50 = 0 ( = 1; = −49; = −50) Ta có: − + = 1 − (−49) + (−50) = 0 − 50 Suy ra: = −1; = = = 50 1 1 2 1
- Luyện tập Bài 27 trang 53: Dùng hệ thức Vi-ét để nhẩm các nghiệm của mỗi phương trình: −b b) 2 + 7 + 12 = 0 xx+ = = −7 12a 1 + 2 = −7 = (−3) + (−4) c xx ==12 1. 2 = 12 = (−3). (−4) 12 a Vậy phương trình có nghiệm 1 = −3, 2 = −4
- Luyện tập Bài 32 trang 54: Tìm hai số và 푣 trong mỗi trường hợp sau: b) + 푣 = −42 và . 푣 = −400 x2 − Sx + P = 0 và 푣 là hai nghiệm của phương trình 2 + 42 − 400 = 0 Ta có: ∆′= ′2 − = 212 − 1. −400 = 841 > 0 −21 + 29 −21 − 29 = = 8 ; = = −50 1 1 2 1 Vậy = 8, 푣 = −50 hoặc = −50, 푣 =8
- Luyện tập Bài tập 2: Cho phương trình 2 2 − + 5 = 0 a) Tìm để phương trình có nghiệm = 2. b) Tìm nghiệm còn lại của phương trình. Giải a) Thay = 2 vào phương trình 2 2 − + 5 = 0 ta được: 13 2.22 − . 2 + 5 = 0 ⟹ 8 − 2 + 5 = 0 ⟹ = 2 b) Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 5 5 . = ⟹ 2. = ⟹ = 1 2 2 2 2 4
- Luyện tập Bài tập 2: Cho phương trình 2 − 2 − 2 +1 = 0 a) Tìm để phương trình có nghiệm. 2 2 b) Tìm để phương trình có 2 nghiệm 풙 , 풙 thỏa mãn 1 + 2 = 20 2 2 2 Giải Theo hệ thức Vi-ét, ta có: ( 1 + 2) = 1 + 2 + 2 1 2 2 ⟹ 2 + 2 = ( + )2 − 2 1 + 2 = 2 ; 1 . 2 = − + 1 1 2 1 2 1 2 2 2 2 Theo đề bài ta có: 1 + 2 = 20 ( 1 + 2) −2 1 2 = 20 ⟹ 22 − 2(− 2+1) = 20 4 + 2 2 − 2 = 20 2 =9 ֞ = ±3֞ Vậy = ±3 thì phương trình có hai nghiệm thỏa yêu cầu đề bài
- 2 Định lý: Nếu 1; 2 là hai nghiệm của PT + + = 0 ( ≠ 0) thì 푆 = + = − ; 푃 = . = . 1 2 1 2 Tính chất: PT 2 + + = 0 (a ≠ 0) ⊛ + + = 0 ⟹ PT có hai nghiệm = 1; = . − ⊛ − + = 0 ⟹ PT có hai nghiệm = −1; = . Định lý: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của PT 2 − 푆 + 푃 = 0 với 푆2 − 4푃 ≥ 0. 2 2 2 2 Tính chất: ⊛ 1 + 2 = ( 1 + 2) − 2 1 2 = 푆 − 2푃. 3 3 3 3 ⊛ 1 + 2 = 1 + 2 −3 1 2. 1 + 2 = 푆 − 3푆푃.
- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT