Hướng dẫn học tập qua truyền hình chương trình học kỳ 2 môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Góc nội tiếp - Sở GD&ĐT An Giang

1. Định nghĩa

Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.

     Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.

2/.Định lí:

Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.

Chứng minh định lí:  (Ta phân biệt 3 trường hợp)

pptx 29 trang minhlee 07/03/2023 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học tập qua truyền hình chương trình học kỳ 2 môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Góc nội tiếp - Sở GD&ĐT An Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxhuong_dan_hoc_tap_qua_truyen_hinh_chuong_trinh_hoc_ky_2_mon.pptx

Nội dung text: Hướng dẫn học tập qua truyền hình chương trình học kỳ 2 môn Toán Lớp 9 - Chuyên đề: Góc nội tiếp - Sở GD&ĐT An Giang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH AN GIANG AN GIANG HƯỚNG DẪN HỌC TẬP QUA TRUYỀN HÌNH CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN. LỚP 9 GÓC NỘI TIẾP R H M O A B
  2. Chỉ dùng êke và viết hãy xác định tâm của đường tròn.
  3. GÓC NỘI TIẾP 1. Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn.
  4. GÓC NỘI TIẾP 1/.Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. ? Vì sao các góc ở hình 1 không phải góc nội tiếp? O O O O Hình 1
  5. GÓC NỘI TIẾP 1/.Định nghĩa ?1 Tìm mối quan hệ giữa số đo góc A và số đo cung BC? A ? 퐀෡ = C 퐬đ 퐁෽퐂 = O 퐀෡ = 퐬đ 퐁෽퐂 B
  6. GÓC NỘI TIẾP 2/.Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. A A B C O x O y B C x m y n 1 1 መ = sđ መ = sđ ෿푛 2 2
  7. GÓC NỘI TIẾP 2/.Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. Chứng minh định lí:(TH 1) Ta có ∶ ෣ = ෢ + ෢ A C í푛ℎ ℎấ푡 𝑔ó 푛𝑔표à𝑖 ủ 푡 𝑔𝑖á Mà : ෢ = ෢ (푣ì ∆ â푛 푡ạ𝑖 ) O 1 Do đó: ෢ = ∙ ෣ 2 B 1 ậ : ෢ = ∙ 풔đ 푪෽ 2
  8. GÓC NỘI TIẾP 2/.Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. Chứng minh định lí:(TH 3) A Học sinh tự chứng minh O B D C
  9. GÓC NỘI TIẾP 2/.Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. Áp dụng: (2) So sánh số đo hai góc A và A’ trong hai hình vẽ. A A A' A' O O C ෡ = ′෡ C C' B B B' → Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc các cung bằng nhau thì bằng nhau.
  10. GÓC NỘI TIẾP 2/.Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. Áp dụng: (4) Số đo góc A là bao nhiêu ? A ? C 1 1 ෢ = 푠đ ෽ = ∙ 1800= 900 O 2 2 B → Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
  11. Các góc sút ở vị ෢ ෢ ෢ trí푴 M,= R,푹 H=số 푯đo (Cùng chắn cung AB) góc nào lớn hơn?
  12. GÓC NỘI TIẾP 4/.Luyện tập 1: A Cho đường tròn tâm B và tâm C như hình vẽ. Tính số đo góc ෣ biết ෣푃 푄 = 1360. B Bài giải 1 1 Ta có: 푃 푄෣ = ∙ 푃 푄෣ = ∙ 1360= 680 2 2 M N C (Góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung) 1360 1 1 Vậy: ෣ = ∙ 푃 푄෣ = ∙ 680= 340 P Q 2 2 (Góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung)
  13. GÓC NỘI TIẾP 4/.Luyện tập: Chứng minh MA.MB = MC.MD Phân tích M ෢ ෢ = ෢ A C (𝑔ó ℎ 푛𝑔) ( ù푛𝑔 ℎắ푛 ෽ ) ∆ ∆ D O B = 푴 . 푴 = 푴푪. 푴푫
  14. GÓC NỘI TIẾP HƯỚNG DẪN Ở NHÀ 1. Xem kỹ lại định nghĩa góc nội tiếp, mối quan hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn. 2. Xem lại cách vận dụng các kiến thức về góc nội tiếp vào giải thích các tình huống thực tế và giải các bài toán liên quan. 3. Làm bài tập 16, 19, 21, 24 sgk toán 9 tập 2.