Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 1,3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 1,3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_13_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_le.docx
Nội dung text: Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 1,3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 15 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Dạy lớp 3C Toán GIỚÍ THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Kẻ sẵn bảng nhân như SGK lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng tính: 632 : 3 975 : 4 - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bảng nhân - GV cho học sinh quan sát bảng nhân trên bảng. - Học sinh đếm số hàng, số cột ở trên bảng (có 11 hàng, 11 cột). - Hàng đầu tiên là 10 số từ 1 đến 10 đó là các thừa số. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của phép nhân trong các bảng nhân đã học. - 1 HS đọc các số ở hàng thứ 3 trong bảng. ? Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào? (Trong bảng nhân 2). - Tương tự học sinh đọc các số ở hàng thứ 3. 2. Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân (HĐ trọng tâm). - GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ? - Hướng dẫn cách tìm: tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng trên đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở cột số 12. Số 12 là tích của 4 x 3. - Tương tự học sinh tìm tích của 3 x 5 trên bảng nhân. 3. Luyện tập thực hành (SGK trang74).
- + Bài 1: HS tập sử dụng bảng nhân để tìm tích của 2 số. - Lớp làm vào vở rồi chữa. GV theo dõi giúp đỡ HS chậm tiến độ. + Bài 2: Tìm tích của 2 số, tìm một thừa số chưa biết. - HS nhắc lại cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Hướng dẫn HS làm vào vở. HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS giải, bài này có thể giải theo 2 cách. - Khuyến khích HS tìm ra cả hai cách giải. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải, GV giúp đỡ những HS yếu. - Chấm, chữa bài. Cách 1: Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm. Cách 2: HS tìm tổng số phần sau đó tìm tổng số huy chương. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu cách sử dụng bảng nhân. - Nhận xét dặn dò. Về nhà ôn bảng chia. ________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt IÊNG IÊC YÊNG I. Mục tiêu Sau bài hoc, HS: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng ưc và các tiếng/ chữ có iêng, iêc, yêng; MRVT có tiếng chứa có iêng, iêc, yêng. - Đọc hiểu bài Sắc màu chim chóc; đặt và trả lời được câu hỏi về loài chim. - Ham thích tìm hiểu, quan sát để nhận ra sự khác nhau của các loài chim
- II. Đồ dùng dạy học - Tranh/ ảnh/ slide minh họa: chiêng đồng, cá diếc, con yểng; tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn: iêng, iêc, yêng, củ riềng, cá diếc, con yểng. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Đọc bài ứng dụng: Sắc màu chim chóc * Giới thiệu bài đọc Em biết những loài chim nào? Bộ lông của chúng màu gì? - GV: Bài đọc hôm nay cũng nói về một số loài chim, chúng ta cùng đọc bài nhé * Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm - Gv đọc - Đọc các từ có chứa vần iêng,iêc, yêng - Đọc nối tiếp câu theo nhóm - HS đọc cả bài * Trả lời câu hỏi - Chim trả, vàng anh có màu lông như thế nào? - Chim trả có bộ long xanh biếc, vàng anh có bộ lông vàng óng ả * Nói và nghe: Luyện nói theo cặp, đố trả lời về chim, sau đó 1 số cặp nói trước lớp. + Chim gì không biết bay lại hay bắt cá? - Chim- chim cánh cụt + Chim gì biểu tượng của hòa bình? - chim bồ câu * Viết vở tập viết - HS viết vở tập viết iêng, iêc, yêng, củ riềng, con riếc, con yểng ( cỡ vừa) - Quan sát, hỗ trợ cho HS gặp khó khăn hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và chữa bài cho một số HS. 3. Củng cố, đánh giá - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vân iêng, iêc, yêng - Về nhà tìm từ ngữ chứa vần iêng, iêc, yêng và đặt câu với từ ngữ tìm được. _____________________________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020 Dạy lớp 3C
- Tập làm văn NGHE KỂ GIẤU CÀY - GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện "Giấu cày". - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14, viết lại được một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. Bài viết chân thực, câu văn rõ ràng, mạch lạc. II. Đồ dùng dạy - học: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - 1 HS giới thiệu về tổ mình. - Cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em hãy dựa vào bài tập làm văn tuần 14 hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: GV nêu yêu cầu, lớp quan sát tranh minh họa và đọc 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể lần 1 rồi hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: H: Bác nông dân đang làm gì? H: Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói như thế nào? H: Vì sao bác bị vợ trách? H: Khi thấy mất cày, bác làm gì? - GV kể lần 2 - 1 năng khiếu kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể. - 3 - 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. H: Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay và hiểu truyện nhất. + Bài 2: HS đọc yêu cầu bài: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- - GV hướng dẫn HS dựa vào các câu hỏi gợi ý ở bài tập 2 tuần 14 để làm bài. Gợi ý: + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt? 1 HS kể mẫu về tổ em. - HS viết bài vào vở dựa trên gợi ý trên. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét từng HS. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét bài làm của học sinh. - Về nhà luyện viết đoạn văn hay hơn.

