Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23

I-Thế nào là câu đặc biệt:

* VD sgk/ 27

 Ôi, Em Thuỷ!  khơng CN- VN   Câu đặc biệt.

* Ghi nhớ: SGK/28

Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.

II-Tác dụng của câu đặc.biệt:

VD sgk/ 28

- Một đêm mùa xuân. à xác định thời gian

-Tiếng reo. Tiếng voã tay. à liệt kê thông báo sự tồn tại của sự việc

- Trời ơi! à bộc lộ cảm xúc

- Sơn! Em sơn! Sơn ơi! à gọi đáp

* Ghi nhớ: SGK/29 :   

- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn văn

- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

- Bộc lộ cảm xúc               

- Gọi đáp.

doc 9 trang minhlee 04/03/2023 2500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_2223.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23

  1. NGỮ VĂN KHỐI 7 TUẦN 22. TIẾT 81. CÂU ĐẶC BIỆT I-Thế nào là câu đặc biệt: * VD sgk/ 27 Ôi, Em Thuỷ! khơng CN- VN Câu đặc biệt. * Ghi nhớ: SGK/28 Là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ. II-Tác dụng của câu đặc.biệt: VD sgk/ 28 - Một đêm mùa xuân. xác định thời gian -Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. liệt kê thơng báo sự tồn tại của sự việc - Trời ơi! bộc lộ cảm xúc - Sơn! Em sơn! Sơn ơi! gọi đáp * Ghi nhớ: SGK/29 : - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nĩi đến trong đoạn văn - Liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp. III. Luyện tập: 1) Câu đặc biệt câu rút gọn: a- khơng cĩ. câu 2,3,5. b- câu 2. khơng cĩ. c- câu 4. khơng cĩ. d- Lá ơi ! Hãy kể chuyện đi ! Bình thường đâu. 2. Tác dụng b- Xác định thời gian (3 câu), bộc lộ cảm xúc (câu 4). c- Liệt kê, thơng báo sự tồn tại của sự vật, h.tượng d- Gọi đáp. BÀI TẬP Tìm câu đặc biệt và nêu tác dụng trong đoạn văn dưới đây: 1. Ơi! Hai mươi lá bài đen đỏ, cĩ cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế? ( Phạm Duy Tốn) 2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngồi đồng ruộng theo giĩ nhẹ đưa vào. 3 Tệ quá! Trời ơi! 4. Gió. Mưa. Não nùng - 1 -
  2. Tiết 83. TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mối quan hệ giữa lập luận và bố cục: - Luận điểm chính : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - luận điểm phụ + Lòng yêu nước từ quá khứ lịch sử đến thời đại ngày nay. + Nhiệm vụ chúng ta - Lập luận: + Lí lẽ 1: Lịch Sử dân tộc có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. + Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu + Lí lẽ 2: Lòng yêu nước ở thời đại ngày nay. + Dẫn chứng: Từ cụ già nhi đồng, từ kiều bào * Bố cục: 3 phần. - Mở bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - TB: dẫn chứng Chứng Minh cho tinh thần yêu nước xưa nay - Kết bài: Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta * Ghi nhớ: SGK/31 II. Luyện tập: a-Tư tưởng: Muốn thành tài thì trong học tập phải chú ý đến học cơ bản. -Luận điểm: Học cơ bản mới cĩ thể trở thành tài lớn. -Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): +ở đời cĩ nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. +Nếu khơng cố cơng luyện tập thì khơng vẽ đúng được đâu. +Chỉ cĩ thầy giỏi mới đào tạo được trị giỏi. b. Bố cục: 3 phần. -MB: đoạn 1. -TB: đoạn 2. -KB: đoạn 3. *Cách lập luận : -Câu chuyện vẽ trứng tập trung - Người xưa nĩi, chỉ cĩ thầy giỏi mới đào tạo được trị giỏi, quả khơng sai. - 3 -
  3. TUẦN 23 Tiết 85 THÊM TRANG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 1) Tìm trạng ngữ( CN.VN) 2) nội dung bổ sung 3) vị trí - Dưới bĩng tre xanh nơi chốn đầu câu - đã từ lâu đời thời gian giữa câu - đời đời, kiếp kiếp thời gian cuối câu - từ nghìn đời nay thời gian giữa câu Bảng phụ + Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập trạng ngữ chỉ nguyên nhân + Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. trạng ngữ chỉ mục đích + Với giọng nĩi dịu dàng, chị ấy mời chúng tơi vào nhà. trạng ngữ chỉ cách thức + Bằng chiếc xe đạp cũ, Lan vẫn đến trường đều đặn. trạng ngữ chỉ phương tiện * Ghi nhớ: sgk/ 39 II. Luyện tập 1. Cụm từ mùa xuân - Trạng ngữ: câu b - vai trị khác: a. Chủ Ngữ và Vị Ngữ c. phụ ngữ d. Câu đặc biệt 2.Tìm trạng ngữ và xác định loại trạng ngữ. a) - như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. ( trạng ngữ chỉ cách thức) - khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thĩc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa cịn tươi, ( trạng ngữ chỉ nơi chốn) - trong cái vỏ xanh kia, ( trạng ngữ chỉ nơi chốn) - Dưới ánh nắng (trạng ngữ chỉ nơi chốn) b) với khả năng thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nĩi trên đây. ( trạng ngữ chỉ cách thức) - 5 -
  4. Tiết 87. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT) I. c«ng dơng cđa tr¹ng ng÷: 1. VD sgk / 45: Các trạng ngữ: a. - Thường thường, vào khoảng đó. Thgian Hồn cảnh, điều kiện diễn Sự Việc - Sáng dậy. Thời gian - Trên giàn thiên lí. Nơi chốn - Chỉ độ tám chín giờ sáng, Thời gian Nội dung câu được đầy đủ, chính xác trên nền trời trong trong. Nơi chốn b. Về mùa đơng. Thời gian 2.sgk . Các trạng ngữ: - Sáng dậy - Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong. nối kết các câu văn trong đoạn văn, trong bài .làm cho VB mạch lạc. * Ghi nhớ: SGK/46 II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1. sgk/ 46. (trạng ngữ TN ) Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình (trạng ngữ 1). Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ. (Trạng ngữ 2) + Giống nhau: 2TN đều Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ- vị ngữ; cho nên cĩ thể ghép 2 TN chung một câu. Trong trường hợp này tách TN thành câu riêng đấy chính là cái đặc biệt + Khác nhau: TN 2 được tách thành câu riêng. 2. Tác dụng tách trạng ngữ : Nhấn mạnh vào ý Trạng ngữ ( tin tưởng * Ghi nhí 2 (SGK- 47) Trong một số trường hợp để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta cĩ thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng. BT nhanh :Cĩ thể tách TN riêng ra và nêu tác dụng : Vì ốm mệt, Nam khơng ăn gì cả, đã hai ngày rồi - 7 -
  5. Tiết 89 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. c¸c b­íc lµm bµi v¨n lËp luËn chøng minh: - §Ị bµi: Nh©n d©n ta th­êng nãi: "Cã chÝ th× nªn". H·y chøng minh tÝnh ®ĩng ®¾n cđa c©u tơc ng÷ ®ã. 1. T×m hiĨu ®Ị, t×m ý: a, yªu cÇu + LuËn ®iĨm: ý chÝ quyÕt t©m häc tËp, rÌn luyƯn. + Chứng minh tÝnh ®ĩng ®¾n cđa luËn ®iĨm . b,T×m ý: Điều câu tục ngữ khẳng định - chÝ: ý muèn bỊn bØ theo ®uỉi mét viƯc g× tèt ®Đp. ( hồi bão, lí tưởng ) - nªn: lµ kÕt qu¶, lµ thµnh c«ng kh¼ng ®Þnh ý chÝ quyÕt t©m häc tËp, rÌn luyƯn sẽ thành cơng c, C¸ch lËp luËn: - LÝ lÏ: + Kh«ng chuyªn t©m, kiªn tr× th× sẽ kh«ng lµm ®­ỵc. + NÕu gỈp khã kh¨n mµ bá dë th× sÏ ch¼ng lµm ®­ỵc viƯc g× c¶. - DÉn chøng: Mét sè tÊm g­¬ng biÕt nªu cao ý chÝ, nhê vËy mµ hä thµnh c«ng: Häc sinh nghÌo v­ỵt khã 5 tấm gương trong đừng sợ vấp ngã 2. LËp dµn bµi: - MB: vai trị hoµi b·o trong cuéc sèng. DÉn vµo luËn ®iĨm - TB: Dïng lÝ lÏ vµ dÉn chøng ë phần lập luận trªn ®Ĩ chøng minh. - KB: Khuyên mọi người nên rèn luyện ý chí. 3. ViÕt bµi: để các đoạn liên kết phải dùng từ ngữ liên kết 4. §äc l¹i vµ sưa ch÷a: * Ghi nhí:(SGK – 50) II. luyƯn tËp: Chuẩn bị tuần tới tìm ý và lập dàn bài đề 1 - 9 -