Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 10 - Mã đề 102 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Thanh?
A. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.
B. Ban Chiếu khuyến nông, để kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
C. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn.
D. Tổ chức giáo dục thi cử để tuyển chọn nhân tài; tổ chức quân đội quy củ,chặt chẽ.
Câu 2. Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại để lại cho dân tộc ta bài học kinh nghiệm gì?
A. Lợi dụng địa thế hiểm trở của đất nước. B. Khích lệ tinh thần quân sĩ.
C. Chuẩn bị lực lượng chu đáo. D. Phải biết dựa vào sức dân, lấy dân làm gốc.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 10 - Mã đề 102 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_10_ma_de_102_nam_hoc_2018_2.doc
matran,da.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 10 - Mã đề 102 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Ung Văn Khiêm
- Trường THPT UNG VĂN KHIÊM KÌ THI HỌC KÌ II - KHỐI 10 MÔN: LỊCH SỬ Họ tên: Năm học: 2018 - 2019 SBD phòng Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Mã đề: 102 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8.0 ĐIỂM) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Thanh? A. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhà Thanh. B. Ban Chiếu khuyến nông, để kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất. C. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn. D. Tổ chức giáo dục thi cử để tuyển chọn nhân tài; tổ chức quân đội quy củ,chặt chẽ. Câu 2. Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại để lại cho dân tộc ta bài học kinh nghiệm gì? A. Lợi dụng địa thế hiểm trở của đất nước. B. Khích lệ tinh thần quân sĩ. C. Chuẩn bị lực lượng chu đáo. D. Phải biết dựa vào sức dân, lấy dân làm gốc. Câu 3. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? A. Hình Luật B. Hình thư C. Hoàng Việt luật lệ D. Quốc triều hình luật Câu 4. Điểm hạn chế trong Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776) là gì? A. Chỉ bảo vệ quyền lợi người da trắng. B. Chỉ đề cao nguyên tắc chủ quyền dân tộc. C. Không xóa bỏ chế độ nô lệ. D. Chưa xóa bỏ chế độ thực dân. Câu 5. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa A. mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc. B. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất. C. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài. D. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất ở miền Tây. Câu 6. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách nhất quán nào? A. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi B. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra D. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa lời hiểu dụ của vua Quang Trung trước giờ xuất quân đánh quân Thanh A. khiêu khích quân giặc để tạo sự chủ quan. B. chiêu mộ thêm binh sĩ cho cuộc kháng chiến. C. thể hiện tinh thần dân tộc và ý chí quyết tâm đánh giặc. D. khẳng định sự tự chủ của dân tộc Câu 8. Trong các thế kỉ X – XV, quân đội được tuyển theo A. chế độ “ngụ binh ư nông” B. chế độ nghĩa vụ quân sự C. chế độ lao dịch D. chế độ trưng binh Câu 9. Tinh thần chủ động đối phó với quân Tống của nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương A. lập phòng tuyến chắc chắn để chặn giặc B. thực hiện “vườn không nhà trống”. Trang 1/đề 102
- Câu 20. Trong các thế kỉ XI – XV, quân đội được tổ chức gồm A. ba bộ phận: quân bảo vệ vua, quân bảo vệ kinh thành và quân bảo vệ đất nước B. hai bộ phận: quân bảo vệ vua và quân bảo vệ đất nước C. một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước. D. hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành và quân chính quy bảo vệ đất nước. Câu 21. Khẩu hiệu nổi tiếng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” thuộc văn kiện nào? A. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ D. Tuyên ngôn độc lập Câu 22. Chữ Quốc ngữ ra đời do nhu cầu A. phục vụ giáo dục. B. sáng tác văn học. C. truyền đạo D. viết văn tự. Câu 23. Năm 1527, vương triều Mạc được thành lập là do A. nhà Minh ép vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung. B. vua Lê tự nguyện nhừơng ngôi cho Mạc Đăng Dung. C. các tướng lĩnh trong triều Lê sơ đã suy tôn Mạc Đăng Dung lên làm vua. D. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi. Câu 24. Khoa học tự nhiên trong các thế kỉ XVI – XVIII không có điều kiện phát triển chủ yếu là do A. Không được ứng dụng vào thực tế cuộc sống. B. Những hạn chế về quan niệm và giáo dục đương thời. C. Trong chương trình thi cử không có các môn khoa học tự nhiên. D. tình trạng thiếu sách vở các môn khoa học tự nhiên. Câu 25. Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là A. thờ thần tự nhiên B. thờ linh vật C. thờ đa thần D. thờ nhân thần Câu 26. Sau khi làm chủ hầu hết các vùng Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì? A. Tiến quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê – Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước. B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh. C. Tiêu diệt chúa Trịnh lập nên triều đại mới. D. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để đánh đổ chúa Trịnh. Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc? A. Yêu cầu của hoạt động trị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp B. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội C. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác D. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoài xâm Câu 28. Giai đoạn phát triển rực rỡ của đồ đồng Việt Nam được gọi tên là A. văn hoá Óc Eo B. văn hoá Đông Sơn. C. văn hoá Phùng Nguyên. D. văn hoá Sa Huỳnh. Câu 29. Chữ Quốc ngữ xuất hiện ở nước ta từ thời gian nào và có đặc điểm gì? A. Từ thế kỉ XVI – theo mẫu chữ Nôm B. Từ giữa thế kỉ XVII – theo mẫu tự Latinh C. Từ thế kỉ XVIII – theo mẫu chữ tượng hình D. Từ đầu thế kỉ XX – theo mẫu chữ tượng ý Câu 30. Việc truyền bá đạo Thiên Chúa vào nước ta là do A. thương nhân phương Tây B. giáo sĩ phương Tây C. thương nhân Trung Quốc.D. giáo sĩ Nhật Bản. Trang 3/đề 102
- Trang 5/đề 102