Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)

  1. Cho biết đoạn trích trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ? (1,0 điểm)
  2. Đoạn trích trên nói về vấn đề gì?  (1,0 điểm)
  3. Tìm câu có phép liệt kê và phân loại kiểu liệt kê xét theo cấu tạo trong đoạn trích trên? (1,0 điểm) 
doc 6 trang minhlee 09/03/2023 5220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án và thang điểm)

  1. BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ II – 2017 - 2018 NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút oOo I-MỤC TIÊU: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, phân môn Ngữ Văn 7. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ Văn 7 học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II-HÌNH THỨC: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm tại lớp 90 phút III-THIẾT LẬP MA TRẬN: 1/ Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn: PHẦN VĂN (1)Tục ngữ: (2 tiết ) - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (1 tiết ) - Tục ngữ về con người và xã hội (1 tiết ) (2) Văn bản nghị luận (4 tiết ) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (1 tiết ) - Sự giàu đẹp của tiếng Việt (1 tiết ) - Đức tính giản dị của Bác Hồ (1 tiết ) - Ý nghĩa văn chương ( 1 tiết ) (3) Truyện ngắn hiện đại (2 tiết ) - Sống chết mặc bay (1 tiết ) - Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (1 tiết ) (4) Bút kí (1 tiết ) - Ca Huế trên sông Hương (1 tiết ) (5) Chèo (1 tiết ) - Quan âm Thị Kính (1 tiết ) PHẦN TIẾNG VIỆT (1) Các kiểu câu đơn (2 tiết ) - Rút gọn câu (1 tiết ) -Câu đặc biệt (1 tiết ) (2) Các phép biến đổi câu (6 tiết ) - Thêm trạng ngữ cho câu (2 tiết ) - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (2 tiết ) - Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ( 2 tiết ) (3) Phép tu từ cú pháp (1 tiết ) - Liệt kê (1 tiết ) (4) Các dấu câu (2 tiết ) -Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (1 tiết ) -Dấu gạch ngang (1 tiết ) (5) Chương trình địa phương (1 tiết ) -Rèn chính tả (1 tiết ) PHẦN LÀM VĂN - Văn nghị luận ( 16 tiết ) + Tìm hiểu chung về văn nghị luận ( 6 tiết ) + Lập luận chứng minh ( 6 tiết )
  2. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nức phải thương nhau cùng. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 đ 5,0đ 7,0đ Tỉ lệ 20% 50% 70% IV-BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
  3. V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM PHÒNG GD&ĐT TP. LONG XUYÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS MẠC ĐỈNH CHI MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 7 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh 1,0 2 Chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1,0 3 Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà 1,0 Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung - Liệt kê không theo từng cặp II LÀM VĂN Câu 1 Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày sự hiểu biết của em về giá trị 2,0 hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn « Sống chết mặc bay » của tác giả Phạm Duy Tốn. a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm 0,25 Có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề biểu cảm 0,25 Nêu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo c. Triển khai vấn đề biểu cảm 1,0 Tự sự kết hợp với biểu cảm ; rút ra nhận định chung d. Sáng tạo 0,25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện được suy nghĩ sâu sắc, mới mẽ vấn đề biểu cảm e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ, đặt câu Câu 2 5,0 Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy. a. Đảm bảo cấu trúc, nghị luận giải thích 0,5 Có đủ các phần, mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vần đề b. Xác định đúng vấn đề giải thích. 0,5 - Nghĩa đen Nhiễu điều là gì ? Giá gương là gì ? Nhiễu điều phủ lấy giá gương? - Nghĩa bóng c. Triển khai vấn đề giải thích thành các ý 3,0 Tại sao người trong một nước phải thương yêu giúp đỡ nhau - Xét về tình cảm - Xét về lý trí - Nêu được ví dụ - Nêu câu có nội dung tương tự - Ý nghĩa của câu tục ngữ - Rút ra được bài học - Ý kiến bản thân