Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chương 4+5 môn Vật lí Lớp 10

Bài 1 :Một vật có khối lượng 200g được thả từ độ cao 120m xuống đất. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

a. Tính cơ năng của vật.

b. Tính vận tốc cực đại mà vật đạt được.

b. Tính động năng và thế năng của vật sau khi rơi được 2s.

c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng  động năng.

d. Với vận tốc bằng bao nhiêu thì động năng bằng thế năng.

docx 2 trang minhlee 10/03/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chương 4+5 môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_va_tu_luan_chuong_45_mon_vat_li_lop_10.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chương 4+5 môn Vật lí Lớp 10

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG IV – V TỰ LUẬN Bài 1 :Một vật có khối lượng 200g được thả từ độ cao 120m xuống đất. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. a. Tính cơ năng của vật. b. Tính vận tốc cực đại mà vật đạt được. b. Tính động năng và thế năng của vật sau khi rơi được 2s. c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng. d. Với vận tốc bằng bao nhiêu thì động năng bằng thế năng. Bài 2: Một vật có khối lượng m = 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 10m/s từ mặt đất. cho g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua lực cản không khí. a. Tính cơ năng của vật. b. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được. c. Hỏi ở độ cao nào thì động năng bằng thế năng. d. Hỏi ở vận tốc bằng bao nhiêu thì động năng bằng thế năng. Bài 3: Một xilanh chứa 15 lít khí ở áp suất 2.105 Pa, coi nhiệt độ như không đổi. a. Tính áp suất của khí trong xi-lanh lúc này khi Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 10 lít. b. Tính thể tích khí trong xilanh khi áp suất của nó tăng lên 3 lần. Bài 4: Biết áp suất của một lượng khí hydro 0 0 c là 5.105 Pa, coi thể tích của khí không đổi. a. Tính áp suất của lượng đó ở 300 c ? b. Tính nhiệt độ của khối khí khi áp suất tăng lên 2 lần. Bài 5: Biết thể tích của một lượng khí ở 200C là 4 lít, coi áp suất của khí là không đổi. a. Tính nhiệt độ của khối khí khi thể tích của nó tăng lên 12 lít. b. Tính nhiệt độ của khối khí khi thể tích tăng lên 2 lần. TRẮC NGHIỆM Câu 1: một vật có khối lượng 4kg chuyển động với vận tốc 18km/h. Động lượng của vật bằng bao nhiêu? A. 72 kgm/s B. 20kgm/s C. 22kgm/s D. 54kgm/s 3 Câu 2: Một khối khí có thể tích 2dm , nếu nhiệt độ không đổi thì khi áp suất tăng lên gấp đôi thì thể tích là bao nhiêu? A. 1dm3. B. 1,5m3. C. 0,5dm3. D . 4dm3. Câu 3: Một vật có khối lượng m = 10kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 5m/s thì động năng của vật là: A. 2J. B. 125J. C. 50J. D. 2500J. Câu 4: Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo. Chọn câu trả lời đúng: A. 0,05J. B. 0,04J. C. 0,03J. D. 0,06J. Câu 5: Trạng thái của một lượng khí xác định được đặc trưng đầy đủ bằng thông số nào sau đây ? A. Thể tích, nhiệt độ và áp suất. B. Nhiệt độ và thể tích. C. Áp suất, khối lượng và nhiệt độ. D. Thể tích, khối lượng và nhiệt độ. Câu 6: Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động là: A. 300. B. 600. C. 900. D. 1200. Câu 7: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?: A. Nm/s. B. kwh. C. J/s. D. kw. Câu 8: Một bình chứa khí ôxi ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 105Pa. Nếu đem phơi nắng ở nhiệt độ 47 oC thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ? A. 1,06.105Pa. B. 2,74.105Pa. C. 2,06.105Pa. D. 1,74.105Pa. Câu 9: Khi nói về động năng của vật, phát biểu nào sau đây là Sai? A. động năng của vật không đổi khi vật chuyển động tròn đều. B. động năng của vật không đổi khi vật chuyển động thẳng với gia tốc không đổi. C. động năng của vật không đổi khi vật chuyển động với gia tốc bằng không. D. động năng của vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều.