Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 35+36

Câu 1. Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Du lịch

B. Tài chính                                      

C. Bảo hiểm

D. Thông tin liên lạc

Câu 2. Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng 

A. nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

B. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển.

C. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

D. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển..

docx 5 trang minhlee 09/03/2023 4200
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 35+36", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_10_bai_3536.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 10 - Bài 35+36

  1. BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Câu 1. Ngành nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh? A. Du lịch B. Tài chính C. Bảo hiểm D. Thông tin liên lạc Câu 2. Các ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng A. nâng cao trình độ phát triển kinh tế. B. thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển. C. nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. D. thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển Câu 3. Dịch vụ là ngành A. sử dụng tốt hơn nguồn lao động. B. không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. Làm tăng giá trị hàng hóa nhiều lần. D. phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Câu 4. Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới A. sức mua, nhu cầu của ngành dịch vụ. B. mạng lưới ngành dịch vụ. C. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. D. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. Câu 5. Nhân tố ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là: A. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. B. mức sống và thu nhập thực tế. C. quy mô, cơ cấu dân số. D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. Câu 6. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng? A. Du lịch. B. Hoạt động buôn, bán lẻ. C. Các dịch vụ cá nhân. D. Thông tin liên lạc Câu 7. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công? A. Du lịch. B. Tài chính. C. Giao thông vận tải. D. Các hoạt động đoàn thể. Câu 8. Số người làm việc trong các ngành dịch vụ từ 50 đến 79% thuộc khu vực: A. Bắc Mĩ. B. Tây Nam Á. C. Mĩ La Tinh. D. Đông Nam Á. Câu 9. Việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là: A. sự phân bố các điểm dân cư. B. sự phân bố tài nguyên du lịch. C. cơ sở vật chất, hạ tầng.
  2. Câu 19. Ý nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành dịch vụ? A. Quy mô dân số. B. Kết cấu tuổi, giới tính. C. Sức mua của người dân. D. Tuổi thọ trung bình. Câu 20. Nước nào sau đây có lượng khách du lịch đến nhiều nhất? A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Hoa Kì. D. Trung Quốc. BÀI 36: VAI TRÒ. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Câu 1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. sự chuyên chở người và hàng hóa. B. phương tiện giao thông và tuyến đường. C. sự tiện nghi và sự an toàn của hành khách. D. các loại xe vận chuyển và hàng hóa. Câu 2. Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc tới A. vận tải hành khách nhất là vận tải ô tô. B. môi trường và sự an toàn giao thông. C. giao thông đường bộ và đường sắt. D. cường độ hoạt động của phương tiện. Câu 3. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì: A. chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của con người trong một quốc gia. B. chỉ gắn hoạt động trong nước với các quốc gia trong khu vực. C. tạo mối quan hệ kinh tế - xã hội trong nước và trên thế giới. D. tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa. Câu 4. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng: A. tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa. B. tốc độ vận chuyển nhanh và thời gian vận chuyển ngắn. C. khối lượng luân chuyển nhiều và tốc độ vận chuyển nhanh. D. thời gian vận chuyển ít và khối lượng luân chuyển nhiều. Câu 5. Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của ngành giao thông. B. tổng chiều dài các loại đường. C. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. D. trình độ hiện đại của các phương tiện. Câu 6. Ý nào sau đây không đúng về vai trò của ngành giao thông vận tải? A. phục vụ nhu cầu đi lại và sinh hoạt của người dân được thuận tiện. B. cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất. C. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phân bố lại dân cư và lao động. D. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. Câu 7. Đâu không phải là tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải? A. khối lượng vận chuyển. B. khối lượng luân chuyển.
  3. B. đường sông. C. đường hàng không. D. đường ô tô. Câu 17. Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông tải? A. phát triển giao thông đường thủy. B. phát triển giao thông đường sắt. C. phát triển giao thông đường hàng không. D. phát triển giao thông đường biển. Câu 18. Ngành giao thông vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta: A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường hàng không D. đường biển. Câu 19. So với đồng bằng, mạng lưới giao thông vận tải miền núi và trung du nước ta còn kém phát triển chủ yếu do A. thiếu chính sách đầu tư. B. đô thị hóa thấp. C. mật độ dân số thấp. D. kinh tế kém phát triển hơn. Câu 20. Ở miền núi nước ta,ngành giao thông vận tải kém phát triển là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. địa hình hiểm trở. B. khí hậu khắc nghiệt. C. diện tích rừng nhiều. D. lũ quét.