Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Trường THCS Mỹ Hiệp
nTa có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1.
VD:
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương:
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Trường THCS Mỹ Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_71_tinh_chat_co_ban_cua_phan_so.ppt
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số - Trường THCS Mỹ Hiệp
- KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cặp phân số sau đây có bằng nhau không? Vì sao? 12 ; 24 Trả lời: Hai phân số a và c gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c . b d 1 2 = vì 1 . 4 = 2 . 2 2 4
- 1. Nhận xét −−−134151 ?1 Giải thích vì sao: === ;; 2682102−−− −13 = vì (-1).(-6) = 2.3 26− −41 = vì (-4).(-2) = 1.8 82− 51− = vì 5.2 = (-1).(-10) −10 2
- 2.Tính chất cơ bản của phân số: ⚫ Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. aa m . = Với m Z và m ≠ 0 bb m . ⚫ Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a: n = Với n ƯC(a,b) b b: n
- ◼ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. −3 −6 −9 −12 VD = = == 4 8 12 16 Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà ta gọi là số hữu tỉ.
- BT 14 tr 11, 12 (SGK): Đố: Ông đang khuyên cháu điều gì? Điền số thích hợp vào ô vuông để có hai phân số bằng nhau. Sau đó viết các chữ tương ứng với các ô tìm được vào các ô ở hai hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được câu hỏi trên. 3 15 8 24 −9 -27 −7 -28 A . = M. = G. = T. = 8 5 25 13 39 12 36 32 7 21 5 20 −5 -35 -2 −22 S. = O. = Y. = I. = 15 45 7 28 9 63 11 121 3 36 11 44 1 16 6 18 C. = E. = K. = N. 84 25 = 7 100 4 64 18 54 C O C O N G M A I S A T 7 20 7 20 18 -27 24 25 -2 45 25 32 C O N G A Y N E N K I M 7 20 18 -27 25 -35 18 100 18 64 -2 24
- BT 13 tr 11 (SGK): Các phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ: a)15 phút ; b)30 phút ; c)45 phút ; d)20 phút ; e)40 phút ; g)10 phút ; h)5 phút. 1giờ = 60 phút 1515:151 a)15 phút = hhh== 6060 :154