Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 88: Câu trần thuật - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Xét ví dụ

Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình

 thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3)

VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)

- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)

Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.

pptx 20 trang minhlee 11/03/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 88: Câu trần thuật - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_88_cau_tran_thuat_truong_thcs_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 88: Câu trần thuật - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. TIẾT 88: CÂU TRẦN THUẬT
  2. Đừng dập tắt hi vọng!
  3. Cho các câu sau : - Câu 1: Em đi học à? Câu nghi vấn - Câu 2: Em đi học đi! Câu cầu khiến - Câu 3: Em đi học nhé! Câu cảm thán - Câu 4: Em đi học. Câu trần thuật Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
  4. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Nhận định Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Kể Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
  5. c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Ôi Tào Khê! Câu cảm thán Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  6. Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu trần thuật Câu trần thuật (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) (6) Không có đặc Dấu chấm, Kể, thông Dùng trong điểm của câu chấm than, báo, nhận giao tiếp nghi vấn, cầu chấm lửng định, miêu khiến, cảm thán tả
  7. a Câu Kiểu câu Chức năng 1 Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật Kể 2 Tôi thương lắm. Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc thương tiếc 3 Vừa thương vừa ăn năn tội Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc mình. thương, ân hận b Mã Lương nhìn cây bút bằng Câu trần thuật Kể và miêu tả 1 sướng reo lên : 2 Cây bút đẹp quá ! Câu cảm thán Trực tiếp bộc lộ cảm xúc vui mừng 3 Cháu cảm ơn ông ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn 4 Cảm ơn ông ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn
  8. Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu? Câu Kiểu câu Chức năng a Anh tắt thuốc lá đi ! Câu cầu khiến Ra lệnh b Anh có thể tắt thuốc Câu nghi vấn Đề nghị lá được không ? c Xin lỗi, ở đây không Câu trần thuật Đề nghị được hút thuốc lá. => Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
  9. Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Cảm ơn: - Hứa hẹn: + Cháu xin cảm ơn chú. + Chúng em cảm ơn cô. + Con xin hứa với ba mẹ sẽ chăm chỉ học bài. - Chúc mừng: + Tôi hứa sẽ giúp bạn học + Mẹ chúc mừng con. tập tốt. + Tôi chúng mừng bạn. - Xin lỗi: - Cam đoan: + Tôi cam đoan những lời + Mình xin lỗi bạn. tôi nói hoàn toàn là sự thật. + Con xin lỗi cha mẹ. + Tôi cam đoan thực hiện cách li tốt để chống cô-vít 19.
  10. Bài 6. Viết một đoạn đối thoại chủ đề học tập có sử dụng 4 kiểu câu: Hôm nay trên đường đến trường, Lan hỏi An: (1) - Bạn làm hết đề toán cô giao chưa? (2) - Ôi, may quá mình làm được hết ! (3) - Mình còn ý cuối bài hình nữa. (4) - Bạn hãy giảng giúp mình ý đó nhé!(5) - Được mà. (6)