Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 21: Câu trần thuật
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1)Xét VD:
a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 21: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_21_cau_tran_thuat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 21: Câu trần thuật
- CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI Câu nghi Câu cầu Câu cảm Câu trần vấn khiến thán thuật 1
- PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - ai, gì, nào, sao, - hãy, chớ, đừng, - ôi, than ôi, hỡi Đặc tại sao, đâu, bao đi, thôi, nào ơi, chao ơi (ôi), điểm giờ, bao nhiêu, à, - Ngữ điệu cầu trời ơi, thay, biết hình ư, hả, chứ (có) khiến bao, xiết bao, biết thức không, (đã) chừng nào chưa hoặc có từ hay - Dấu chấm than. - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than hoặc dấu chấm. Dùng để hỏi Dùng để ra lệnh, Dùng để bộc lộ Chức yêu cầu, đề nghị, trực tiếp cảm xúc năng khuyên bảo, của người nói 5 (người viết)
- a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.(1) Trình bày Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (2) Trình bày Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.(3) Yêu cầu b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1) Kể,tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (2) Thông báo c /:- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1) Miêu tả - Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (2) Miêu tả d/ - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (2) Nhận định - Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! (3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- CÂU TRẦN THUẬT Về chức năng Đặc điểm hình thức Không có đặc Ngoài ra điểm hình Khi viết kết Dùng để còn dùng để thức của các thúc bằng dấu trình Dùng phổ yêu cầu, đề kiểu câu nghi chấm, dấu bày, kể, biến trong nghị, bộc lộ vấn, cầu chấm than, tả, nhận giao tiếp. tình cảm, khiến, cảm dấu chấm định. cảm xúc. thán. lửng.
- Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây : a. Câu Kiểu câu Chức năng 1 Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật Kể 2 Tôi thương lắm. Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc thương tiếc 3 Vừa thương vừa ăn năn tội Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc tiếc mình. thương, ân hận b Mã Lương nhìn cây bút bằng 1 sướng reo lên : Câu trần thuật - Kể và miêu tả 2 Cây bút đẹp quá! Trực tiếp bộc lộ Câu cảm thán cảm xúc vui mừng 3 Cháu cảm ơn ông! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn 4 Cảm ơn ông! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn
- - Đối với bài học ở tiết học này: - Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. - Làm hoàn thành các bài tập còn lại. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: CÂU PHỦ ĐỊNH - Thế nào là câu phủ định. - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Xem phần luyện tập.