Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 113: Liệt kê - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
I.THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ ?
a. Ví dụ SGK/104
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.[...] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm[... ]
(Phạm Duy Tốn)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 113: Liệt kê - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_113_liet_ke_truong_thcs_thpt_my.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 113: Liệt kê - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
- Tiết 113
- I.THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ ? a. Ví dụ SGK/104 Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.[ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm[ ] (Phạm Duy Tốn) - Tìm những sự vật được nói đến trong đoạn trích trên? - Các từ chỉ sự vật đó thuộc từ loại gì? - Các từ, cụm từ trên được tác giả sắp xếp như thế nào? - Việc tác giả chỉ ra hàng loạt những sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? - Từ ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo, cách sắp xếp và ý nghĩa của các từ, cụm tù?
- - Khay khảm, trầu vàng, Tõ cïng cau đậu, rễ tía, lo¹i-> - Ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, Danh từ tăm bông Sắp xếp nối - Bát yến hấp đường phèn tiếp hàng loạt - Tráp đồi mồi chữ nhật - Ống thuốc bạc, Cụm tõ cïng lo¹i- - Đồng hồ vàng > Cụm Danh từ - Dao chuôi ngà - Ống vôi chạm, Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh của dân phu đang vất vả chống chọi với mưa lũ để hộ đê.
- b. Khái niệm: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
- * Lưu ý : - Trong phép liệt kê người ta thường dùng thêm một số trợ từ (nào, thì) để nhấn mạnh. Ví dụ-:Giữa Mẹ tôicác đibộ chợphận mualiệtnàokê rau,thường nàodùng đậu,dấu nàophẩy hoặc dấucá,chấm nàophẩy thịt , cũng có khi là kết thúc bằng dấu chấm lửng( ). Ví-dụPhép: Emliệtrấtkêthíchcó thểănđứngmãngsaucầutừ, “cóc như, ổi” vàmậndấu hai chấm(:) - Các yếu tố liệt kê phải cùng loại (cùng chức vụ ngữ pháp, Ví dụ: Ngoài ra còn có các điệu lí như : lí con sáo, lí hoài cùng từ loại hoặc cùng nhóm ý nghĩa). xuân, lí hoài nam. Ví dụ: Em rất thích thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều.
- II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ Ví dụ a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập. b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. ? Xét về cấu tạo thì các phép liệt kê trong hai câu trên có gì khác nhau?
- Ví dụ a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê ? dưới đây rồi rút ra kết luận: Xét về ýnghĩa , các phép liệt kê ấy có gì khác nhau?
- Phân loại: CÁC KIỂU LIỆT KÊ Xét theo cấu tạo Xét theo ý nghĩa Kiểu liệt Kiểu liệt Kiểu liệt kê kê không Kiểu liệt kê kê không theo từng cặp theo từng tăng tiến tăng tiến cặp * Ghi nhớ: -Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. (sgk) -Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến.
- 2. Xác định kiểu liệt kê a. Dười lòng đường trên vỉa hè trong cửa tiệm chữ thập. → Từ ngoài vào trong; không theo cặp. b. Điện giật, dìu đâm, dao cắt, lửa nung. → Không theo cặp, không tăng tiến