Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ thứ VI.

    a,Hành chính

       -  Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu(Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)

*Từ sau cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng nhà Hán có sự thay đổi gì trong cách cai trị? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này?

b, Chế độ cai trị

    - Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.

=> Mục đích: loại bỏ người Việt ra khỏi bộ máy cai trị để dễ áp bức bóc lột nhân dân ta.

pptx 38 trang minhlee 10/03/2023 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_6_tiet_21_tu_sau_trung_vuong_den_truoc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 6 - Tiết 21: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI) - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng

  1. Câu 1: Em hãy hoàn thành những từ còn thiếu của lời thề sau: “Một xin rửa sạch Hai xin đem lại họ Hùng Ba Kẻo oan ức Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này.” Đáp án: “Một xin rửa sạch nước thù Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng Ba Kẻo oan ức lòng chồng Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này.”
  2. Câu 3: Ai được vua Hán cử đưa quân sang đàn áp nước ta năm 42-43. A.Tô Định B. Mã Viện C. Triệu Đà D. Tất cả đều đúng Đáp án: B
  3. Đáp án: H A I B À T R Ư N G
  4. Tiết 21 : Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I- đến thế kỉ VI) 1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
  5. 1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ thứ VI. a,Hành chính - Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu(Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)
  6. 1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ thứ VI b, Chế độ cai trị - Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh. => Mục đích: loại bỏ người Việt ra khỏi bộ máy cai trị để dễ áp bức bóc lột nhân dân ta.
  7. Sản vật cống nạp Ngọc trai làm đồ trang sức rất có giá trị Sừng Tê giác để làm dược liệu quý hiếm Con Đồi mồi làm đồ trang sức, Ngà voi làm đồ mỹ nghệ, thể hiện uy quyền mỹ nghệ,sơn mài
  8. Cuối thế kỉ II, Thú sử Giao Châu là Giả Tông hỏi tại sao dân hay “phản loạn’, dân trả lời: “Phú liễm quá nặng, trăm họ xác xơ”. Giả Tông phải tạm thời “tha miễn các khoản lao dịch”. (Hậu Hán thư) Sử nhà Đông Hán cũng phải thừa nhận: “Ở đất Giao Chỉ thứ sử trước sau phần lớn không thanh liêm, trên thì bợ đỡ kẻ quyền quý, dưới thì thu vét của cải của nhân dân, đến khi đầy túi liền xin đổi về nước.”
  9. 1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ thứ VI c, Chính sách bóc lột - Chúng bắt dân ta phải nộp nhiều thứ thuế: muối, sắt, bắt dân ta phải cống nạp và lao dịch - Chúng bắt cả thợ khéo tay về Trung Quốc => Chính sách bóc lột vô cùng tàn bạo, đẩy người dân lâm vào cảnh khốn cùng.
  10. 1.Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ thứ VI d, Văn hóa - Đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ. Mục đích của => Chúng muốnchínhđồngsáchhoá dânvănta, muốn biến nước ta thànhhóaquậnnày, làhuyệngì? của Trung Quốc.
  11. 2. Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì thay đổi ? Thảo luận nhóm bàn(3p) 1.Nông nghiệp 2.Thủ công nghiệp 3.Thương nghiệp
  12. Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp -Đã xuất hiện các -Sử dụng sức -Rèn sắt phát kéo của trâu chợ làng, những triển, làm gốm, bò để cày trung tâm đông dân bừa. tráng men và như Luy Lâu, Long Biên. - Có đê phòng vẽ trang trí -Một số thương nhân lũ lụt trên đồ gốm. từ các nước đến - Cấy lúa hai buôn bán. vụ /năm - Nghề dệt phát - Chính quyền đô hộ - Trồng nhiều triển. nắm độc quyền về cây ăn quả ngoại thương.
  13. NGHỀ GỐM
  14. Bài tập nhanh: 1.Trung Quốc bị chia làm 3 nước Ngụy_Thục_Ngô từ : A . Đầu tk II B. Cuối tk II C. Đầu tk III D. Cuối tk III 2. Dưới thời cai trị của nhà Ngô, đất Âu Lạc cũ được gọi là gì? A. Châu Giao B. Giao Châu C. Quảng Châu D. Âu Lạc 3.Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, cách tổ chức cai trị nước ta của phong kiến phương Bắc có điểm khác so với thời kì trước khởi nghĩa là: A. Đứng đầu các châu, quận là quan lại người Hán. B. Ở các huyện, lạc tướng vẫn cai trị dân như cũ. C. Nhà Hán đưa người Hán sang cai trị trực tiếp các huyện. D. Ở các làng, xã vẫn sử dụng hệ thống chức sắc, chức việt người Việt.
  15. Ô CHỮ LỊCH SỬ 1.Cuối thế kỷ II Thứ sử Giao Châu là ai? 1 GG I Ả T Ô N G 2. Sản phẩm gì ở biển 2 M U Ố II nhà Hán thu thuế đặt biệt ? 3 T H AA N H L I Ê M 3. Sử nhà Đông Hán 4 G Ắ T G A OO cũng phải thừa nhận “ ở 5 T H Ủ CC Ô N G Giao Chỉ Thứ sử trước 6 sau đều không ” ? P HH O N G K H Ê 4.Chính quyền Hán nắm 7 T R ÂÂ U độc quyền về sắt và đặt 8 L UU Y L Â U các chức quan để kiểm soát việc khai thác? 5.Nghề rèn sắt, làm 7. Để cày, bừa ở đất Giao Châu người dân gốm,dệt vải gọi chung là đã sử dụng sức kéo của con vật gì? nghề gì? 8. Ngoài Long Biên, còn nơi nào ở nước ta 6. Nhà nước Âu Lạc tập trung đông dân cư lúc bấy giờ? đóng đô ở đâu?