Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
BT6a,b.SGK:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ……………...
Điểm O là …… Hai tia Ox, Oy là ……………………...
b) Góc RST có đỉnh là ……...., có hai cạnh
là………………..
c) Góc bẹt là góc:……………………………..
Có hai cạnh là hai tia đối nhau
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_15_goc_truong_thcs_thpt_my_hoa.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Góc - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
- Trong các hình vẽ sau, hình nào có hai tia chung gốc? x x O O A t Hình 2 y Hình 1 O y v M N u M N x Hình 4 Hình 3 B A x O y D C Hình 5 Hình 6
- TiÕt 15 1.Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc. x Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh O y * Cách đọc, viết : góc xOy hoặc góc yOx, hoặc góc O * Kí hiệu : xOy, hoặc yOx, hoặc O 2.Góc bẹt : O x y Góc bẹtHình làvẽ trêngóc có cóphải hai là góc cạnh không? là hai tia đối nhau. - Hình vẽ trên cũng là một Có nhận xét gì hai tia Ox và Oy? góc - Hai tia Ox và Oy đối nhau Góc xOy gọi là góc bẹt. Thế nào là góc bẹt ? ? Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt
- Một số hình ảnh góc trong thực tế: Hai cạnh của thước xếp tạo thành Chùm ánh sáng laser tạo thành những góc một góc
- 3. Vẽ góc : ➢ Vẽ đỉnh của góc ➢ Vẽ cạnh của góc Z y 2 1 x O. Trong trường hợp có nhiều Khi cần phân biệt các góc chung 1 đỉnh, để phân góc có chung một đỉnh, biệt các góc người ta vẽ chẳng hạn đỉnh O có thêm một hay nhiều vòng xOyˆ Kí hiệu O ˆ cung nhỏ để nối hai cạnh của 1 yOzˆ Kí hiệu Oˆ góc. 2
- CỦNG CỐ : - Thế nào là góc ? Góc bẹt? - Nêu cách vẽ góc? - Khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy BT 8.SGK: Đọc tên và viết kí hiệu các góc ở hình vẽ. Có tất cả bao nhiêu góc ? C B A D Có ba góc là : Góc BAC, góc CAD, góc BAD Kí hiệu tương ứng là : BAC , CAD , BAD
- z Bµi tËp 7(SGK/T.75): x y y E C z S H.a F H.b G H.c P Hình Tên góc Tên Tên cạnh Tên góc (cách viết thông thường) đỉnh (cách viết kí hiệu) a Gãc yCz, gãc zCy, gãc C C Cy, Cx yCz, zCy, C b Gãc EFG, gãc GFE, gãc F F FE,FG EFG, GFE, F Gãc FEG, gãc GEF, gãc E E EF,EG FEG, GEF, E Gãc EGF, gãc FGE, gãc G G GE,GF EGF, FGE, G Gãc xPy, gãc yPx, gãc P P Px, Py xPy, yPx, P c Gãc ySz, gãc zSy, gãc S S Sz,Sy ySz, zSy, S
- Híng dÉn häc ë nhµ ❖ Học thuộc lí thuyết. ❖ Làm các bài tập còn lại trong sgk, luyện tập toán. ❖ Chuẩn bị bài sau “ Số đo góc”.