Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt trời và Trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
2. Hệ Mặt Trời
Quan sát hình 5.2:
-Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Kể Tên?
-Hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh?
- Hệ Mặt Trời gồm 8 hành tinh: Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh và Hải Vương Tinh
- Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời với một quỹ đạo hình elip ngược chiều kim đồng hồ đồng thời cũng tự quay quanh trục
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt trời và Trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_10_bai_5_vu_tru_he_mat_troi_va_trai_dat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt trời và Trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất - Trường THCS & THPT Mỹ Hòa Hưng
- Chương II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
- Milky galaxy- Dải Ngân Hà
- 2. Hệ Mặt Trời Quan sát hình 5.2: -Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Kể Tên? -Hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các hành tinh? - Hệ Mặt Trời gồm 8 hành tinh: Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh và Hải Vương Tinh - Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời với một quỹ đạo hình elip ngược chiều kim đồng hồ đồng thời cũng tự quay quanh trục
- Jupiter’s moon Mộc tinh - Jupiter
- So sánh kích thước các hành tinh trong Vũ Trụ 1. Mặt Trời 4. Thiên vương tinh 5. Hải vương tinh 3.Thổ tinh 6. Trái Đất 2. Mộc tinh 9. Diêm vương tinh 7. Hỏa tinh 8. Thủy tinh
- 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời - Cách Mặt Trời: 149,6 1 a triệu km ( 1 đv thiên văn) - Vừa quay quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục - Trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng hoàng đạo: 660 33’
- 1. Sự luân phiên ngày và đêm -Trái Đất hình cầu - Tự quay quanh trục -Sinh ra ngày và đêm - Ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục Sự sống
- 2. Giờ trên Trái Đất – Đường chuyển ngày quốc tế - Giờ địa phương là giờ Mặt trời đi qua kinh tuyến tại địa điểm đó -Giờ múi là giờ thống nhất theo từng múi, lấy theo giờ của đường kinh tuyến đi qua giữa múi đó. Trên Trái Đất chia thành 24 múi giờ ( 150 kinh tuyến 1 múi giờ). - Giờ GMT: giờ tại kinh tuyến gốc ( 0 giờ) - Đường kinh tuyến đổi ngày: 1800. ( Đi về phía Đông kt này + 1 ngày, về phía Tây – 1 ngày)
- 3. Lực côriôlit - Do vận tốc ở mỗi vĩ độ là khác nhau khi Trái Đất tự quay Lêch hướng chuyển động các vật thể: Nhìn theo hướng chuyển động: -Ở Bắc Bán Cầu: lệch về bên phải - Ở Nam Bán Cầu: lệch về bên trái Hướng ban đầu Hướng sau khi lệch