Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nguyễn Thị Minh Ngọc

pptx 21 trang Bách Hải 18/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nguyễn Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxtieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_vi_ngu_trong_cau_ke_ai_the.pptx

Nội dung text: Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào? - Nguyễn Thị Minh Ngọc

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? SGK Tiếng việt 4 `– tập 2 – trang 29, 30 Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Ngọc Trường Tiểu học thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
  2. 1. Câu kể Ai thế nào? gồm có mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận trả lời câu hỏi gì? Câu kể Ai thế nào? có hai bộ phận, bộ phận Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: thế nào?
  3. Vi ṇ gữ trong câu kể Ai thế nào ? I. Nhận xét : 1. Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Theo Trần Mịch 2.2. TìmTìm cáccác câucâu kểkể AiAi thếthế nàonào trongtrong đoạnđoạn văn.văn. 3.3. XácXác địnhđịnh chủchủ ngữ,ngữ, vịvị ngữngữ củacủa nhữngnhững câucâu vừavừa tìmtìm đượcđược 4.Vị4.Vị ngữngữ trongtrong câucâu trêntrên biểubiểu thịthị nộinội dungdung gì?gì? ChúngChúng dodo nhữngnhững từtừ ngữngữ nhưnhư thếthế nàonào tạotạo thành?thành?
  4. (1) (2) Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba (3) (4) (5) trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7) Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Theo Trần Mịch Thần thổ địa (thổ công): Vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian) ; người thông thạo mọi việc trong vùng.
  5. CâuCâu CácCác câucâu kểkể AiAi thếthế nàonào ?? CâuCâu 1.1. Về đêm, cảnh vật thật im lìm.Về đêm, cảnh vật thật im lìm. CâuCâu 2.2. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. CâuCâu 4.4. Ông Ba trầm ngâm.Ông Ba trầm ngâm. CâuCâu 6.6. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. CâuCâu 7.7. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
  6. Câu 3: Hai ông bạn già vẫn trò chuyện.trò chuyện CN VN Câu 5: Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. đưa ra một nhận xét CN VN
  7. Nội dung Từ ngữ tạo CâuCâu CácCác câucâu kểkể AiAi thếthế nàonào ?? biểu thị thành vị ngữ của vị ngữ Câu 1. Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Trạng thái của Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Cụm tính từ CN VN sự vật (cảnh vật) Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Câu 2. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Trạng thái của Cụm động từ sự vật (sông) CN VN Câu 4. Ông Ba trầm ngâm.Ông Ba trầm ngâm. Trạng thái của người (ông Ba) Động từ CN VN Câu 6. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Trạng thái của người (ông Sáu) Cụm tính từ CN VN Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Đặc điểm của Câu 7. người (ông Sáu) Cụm tính từ CN VN
  8. Ghi nhớ 1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. 2. Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành).
  9.  Luyện tập Bài1: Đọc và trả lời câu hỏi: Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. Theo: Thiên Lương a. Tìm các câu kể . Ai thế nào? trong đoạn văn. b. Xác định vị ngữ của các câu trên. c. Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?