Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu, Tiết 27: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu, Tiết 27: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_tiet_27_dat_va_tra_loi_cau.pptx
Nội dung text: Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu, Tiết 27: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU * Em hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng Bóng?
- 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” nêu phương tiện dùng để làm gì? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” nêu phương tiện dùng để tiến hành hoạt động nói đến trong câu.
- 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. Em nào có thể đặt một câu có bộ phận “Bằng gì” Bằng tài năng của mình, các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả.
- 2. Trả lời các câu hỏi sau: a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì?gì b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằngbằng gìgì? c) Cá thở bằngbằng gì?
- 2. Trả lời các câu hỏi sau: a) Hằng ngày, em viết bài bằng bútgì mực. b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằngbằng gìgỗ. c) Cá thở bằngbằng mang.
- 3. Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì”?
- 4. Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống? a) Một người kêu lên : “Cá heo!” b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,... c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam- pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi- an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.