Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 3 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2
Câu 8 : Câu nào dƣới đây điền dấu phẩy sai ? |
a.Bà em, mẹ em đều là giáo viên tiểu học.
b. Trăng chiếu sáng, khắp các nhành cây ngọn cỏ.
c. Chủ nhật này lớp em được đi thăm Hồ Gươm, lăng Bác.
Câu 9 : Dòng nào dưới đây ch gộp nh ng người trong gia đình?
a ng bà, cha mẹ, ch cháu, anh em.
b) anh hai, ng nội, bà ngoại, em t.
c) b đ , anh cả, ng ngoại, bà nội.
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 3 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tai_lieu_ho_tro_hoc_sinh_on_tai_nha_mon_tieng_viet_lop_3_tro.pdf
Nội dung text: Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 3 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2
- CHƢƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC SINH ÔN BÀI TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID – 19, ĐỢT 2 ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 I/ PHÂN MÔN LTVC : A.Phần trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống trƣớc ý em cho là đúng : Câu 1 : Câu “ Bạn Hƣng rất tốt bụng . ” đƣợc cấu tạo theo mẫu : a. Ai là gì ? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 2 : Câu “ Ông em đang nhổ cỏ, bắt sâu. ” đƣợc cấu tạo theo mẫu : a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? Câu 3 : Câu “ Đàn cá ùn lại tranh nhau đớp tới tấp” là kiểu câu : a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? . Câu 4 : Câu: “ Ba của Tùng là một bác sĩ giỏi của bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng.” thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì? . Câu 5 : Câu “ Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ” đƣợc viết theo mẫu câu: a.Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 6: Câu: “Hoa đào phơn phớt hồng nhƣ má bé gái.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7 : Đọc đoạn thơ sau : Đường xa em đi về Có chim reo trong lá Có nước chảy dưới khe Thì thào như tiếng mẹ a.Tiếng chim reo, tiếng nước chảy được so sánh với âm thanh của: tiếng lá tiếng khe tiếng mẹ b. Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng chim reo, tiếng nước chảy trong rừng : rất to, rất mạnh rất nhẹ nhàng, êm ái lặng im Câu 8 : Câu nào dƣới đây điền dấu phẩy sai ? a.Bà em, mẹ em đều là giáo viên tiểu học. b. Trăng chiếu sáng, khắp các nhành cây ngọn cỏ. c. Chủ nhật này lớp em được đi thăm Hồ Gươm, lăng Bác. Câu 9 : Dòng nào dưới đây ch gộp nh ng người trong gia đình? a ng bà, cha mẹ, ch cháu, anh em. b) anh hai, ng nội, bà ngoại, em t.
- Câu 17: Bài thơ sau có mấy hình ảnh so sánh? Khoanh vào chữ cái đặt trƣớc câu trả lời đúng. Mẹ như bếp lửa hồng Sưởi ấm con đ ng t i Mẹ như quạt mát rượi Đuổi cái nóng mùa hè Mẹ lo đứng lo ngồi Khi con đau, con m Mẹ như mặt trời sớm H n giấc ngủ của con. a. 1 hình ảnh so sánh. b. 2 hình ảnh so sánh. c. 3 hình ảnh so sánh. Câu 18: Đọc các câu thơ sau và khoanh vào ch đặt trước câu trả lời đ ng. Là xe cần cẩu T i lu n luồn lách T i đâu vội vàng Như ch xe gin Như nàng xe khách Ai mà xin đường T i xin nhường trước. A. Các sự vật xe khách và xe gin được gọi là gì? a. t i, nàng b. nàng, ch c. ch , t i B. Trong các câu thơ trên tác giả sử dụng phép tu từ gì? a. nhân hóa b. so sánh c. nhân hóa, so sánh. Câu 19 : Đọc hai khổ thơ sau và trả lời câu hỏi Mặt trời gác n i Theo làn gió mát Bóng t i lan dần Đóm đi rất êm Anh đóm chuyên cần Đi su t một đêm Lên đèn đi gác. Lo cho người ngủ. A. Trong đoạn thơ, con đom đóm được gọi bằng gì? a. Bác b. Ông c. Anh B. Từ ng nào ch tính nết của Đom Đóm? a. đi gác b. đi rất êm c. chuyên cần C. Nh ng từ ng nào ch hoạt động của Đom Đóm? a. Lên đèn, đi gác, gác n i, lo cho người ngủ, đi su t đêm. b. Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi su t đêm, lo cho người ngủ. c. Lên đèn, đi gác, lan dần, lo cho người ngủ, đi su t đêm. Câu 20 : Dòng nào sau đây có các từ đều là nh ng từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc? ( Lưu ý: Tổ quốc nghĩa là đất nước nơi mà những người cùng một dân tộc có tình cảm gắn bó với nó.)
- Câu 28 : Từ nào có thể thay thế cho từ bức bối trong câu Trời bức bối, ngột ngạt. a. nóng bỏng b. nóng nảy c. nóng bức Câu 29 : Nh ng hình ảnh nào dưới đây được so sánh với “ Mặt trời” a. Một quả cầu lửa b. Một lưỡi liềm. c. Một chiếc khổng lồ. Câu 30 : Em điền từ nào vào chỗ chấm để được câu theo mẫu Ai thế nào ? Ch gà tr ng . a. cất tiếng gáy vang b. thật oai vệ c. vỗ cánh phành phạch B/ Phần tự luận : Câu 1: Gạch dƣới các từ chỉ sự vật trong câu sau: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng s ng như một tháp đèn khổng lồ. Câu 2: Em hãy gạch dƣới các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: Hàng ngàn b ng hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn b p nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đƣợc in đậm sau: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững nhƣ một tháp đèn khổng lồ.”. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận đƣợc in đậm trong câu sau: a. Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. . b. Nh ng b ng hoa hồng đỏ thắm trông thật kiêu sa, lộng lẫy. Câu 5: Em hãy điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu sau: Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kịch mỗi cu n phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Câu 6 : Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? - B em tan ca khi trời vừa sáng. - Chiều mai, ch ng em được dự thi đ vui để học. - Ch ng em sẽ học tập t t hơn trong học kì II. - Mặt trời xu ng n i khi hoàng h n xu ng.
- Câu 16: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? để nói về công việc của ngƣời thầy. Câu 16. Điền từ chỉ trạng thái thích hợp vào chỗ chấm : Bạn ấy đang . Trên võng. Em rất vì được đi học lại sau kì ngh tết dài ngày. Câu 17 : Gạch dƣới một từ ngữ không thuộc nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi dãy từ dƣới đây a. Đến trường, mát m , tới lớp, chuyện trò, chơi đùa, bỡ ngỡ, thích . b. Đánh cầu l ng, đá bóng, bơi lội, chơi cờ, nhảy dây, cần cù. c. Viết, đọc, vẽ, t , nghe giảng, k , hỏi, chăm ch , trả lời. Câu 18. Hãy viết tiếp vào chỗ trống để có các hình ảnh so sánh ? a. Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạnh như b. Bình minh, phía chân trời, mặt trời mới mọc đỏ như Câu 19: Trong câu “Nh ng chị hoa mai khoác lên mình chiếc áo vàng tươi như nh ng tia nắng ban mai.” câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ gì ? Em hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm Câu 20 : Tìm từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ tr ng : Mặt trời càng lên tỏ B ng l a chín Sương đầu ngọn cỏ Sương lại càng Bay v t tận cao tiếng hát. ( Tre, long lanh, thêm vàng trời xanh, chiền chiện
- Bài 3: Tập chép: Chị em Cái ngủ mày ngủ cho ngoan Để chị trải chiếu, bu ng màn cho em. Chổi ngoan mau quét sạch thềm, Hòn bi thức đợi lim dim chân tường. Đàn gà ngoan chớ ra vườn, Lu ng rau tay mẹ mới ươm đầu hồi. Mẹ về, trán ướt mồ h i, Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru. Trần Đắc Trung Bài Tập: 1. Điền vào chỗ tr ng ăc hay oăc? Đọc ng ngứ, ng tay nhau, dấu ng đơn 2. Tìm các từ: a Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với riêng. - Cùng nghĩa với leo. - Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau. b Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau: – Trái nghĩa với đóng. – Cùng nghĩa với vỡ. – Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi. Bài 4: 1. Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già (đoạn 4 sách trang 62 tập 1 Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp: - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ng nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà m nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng t t của các cháu. Dẫu các cháu kh ng gi p gì được, nhưng ng cũng thấy lòng nhẹ hơn. Bài tập: Tìm các từ: a Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau: - Làm sạch quần áo, chăn màn bằng cách vò, chải, giũ trong nước: - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng: . - Trái nghĩ với ngang: b Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với vui: - Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo: - Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo:
- Điền vào chỗ trống ay hay ây? - cây s , ch ` giã gạo. - d học, ngủ d - s b ’ , đòn b ’ Bài 8: Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. Bài tập: Điền vào chỗ tr ng a. tr hay ch? uyền hình, dây uyền, ật tự, ật chội, ăn ầu, ngồi ầu hẫu, ong chóng, ong tr o b. dấu hỏi hay dấu ngã nghi học, nghi ngợi, nôi danh, nôi niềm, bƣa ăn, bƣa củi Bài 9: Nghe - viết: Hai Bà Trưng ( TV lớp 3 tập 2 từ Thành trì của giặc đến hết Các ch Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? Ch Hai và Bà đều được viết hoa để tỏ lòng t n kính, Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. Bài tập: Điền vào chỗ trống: a) l hay n? - lành ặn - nao ng - anh lảnh b) iêt hay iêc? - đi biền b - thấy tiêng t ´ - xanh biêng b ´ Bài 10: 1. Nghe – viết: Ông tổ nghề thêu (TV lớp 3 tập 2 từ đầu đến Triều đình nhà Lê . Bài tập: a) Điền vào chỗ trống tr hay ch? Trần Qu c Khái th ng minh, ăm ch học tập nên đã ở thành tiến sĩ, làm quan to ong iều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Qu c, ước thử thách của nhà vua láng giềng, ng đã xử í rất giỏi làm o mọi người phải kính ọng. Ông còn nhanh í học được nghề thêu của người Trung Qu c để uyền lại cho nhân dân. b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? Lê Q y Đ n s ng vào thời Lê. Từ nho, ng đa noi tiếng th ng minh. Năm 26 tu i, ng đô tiến si. Ông đọc nhiều, hiêu rộng, làm việc rất cần mân. Nhờ vậy,
- Bài 19: Điền tiếng có chứa âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ chấm. a. C .chủ nhiệm lớp t i .hiền. b. Trường ch ng t i mở chiến tiêu .chuột. c. Bạn Hùng lớp t i có hát tuyệt vời. d. Chiều thứ sáu tuần tới, Trường t i tổ chức lưu văn nghệ. Bài 20: Chọn A, B hay C? a. Ch cái nào dưới đây ghép được với vần uyu để được tiếng có nghĩa. A. Ch kh B. Ch nh C. Cả A và B đều sai. b. Ch cái nào dưới đây ghép được với vần iu để được tiếng có nghĩa. A. Ch đ B. Ch n C. Cả A và B c. Tiếng nào dưới đây ghép được với tiếng khuỷu để được tiếng có nghĩa. A. Ch khúc B. Ch trục C. Cả A và B d. Tiếng nào dưới đây ghép được với tiếng chĩu để được từ đ ng. A. Tiếng nặng B. Tiếng sai C. Cả A và B đều sai. Viết chính tả: Đoạn 3-4 của bài “Ngƣời liên lạc nhỏ” III/ ÔN TẬP LÀM VĂN Đề 1: Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đề 2: K niệm ngày đầu tiên đi học của em thật đẹp và đáng nhớ. Em hãy viết đoạn văn kể lại nh ng k niệm của ngày đầu tiên đi học ấy. Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Đề 4: Em hãy viết đoạn văn ngắn kể về tình cảm của b mẹ hoặc người thân của em đ i với em. Đề 5: Viết một bức thư cho bạn ở một t nh miền Nam ( hoặc miền Trung, miến Bắc để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học t t. Đề 6: Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu kể nh ng điều em biết về n ng th n hoặc thành thị.