Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2

Bài 1:
- ch, nh, ia, ua, oi, ay, eo, au, on, en, ươn, ong, ung, uông, om.
- tuổi thơ, tươi cười, nâng niu, sừng hươu, trốn tìm, đồng ruộng, cuốn sách, rước
đèn, xanh biếc, ngăn nắp.
 

- Quê hương là con diều biếc 
Chiều chiều con thả trên đồng 
Quê hương là con đò nhỏ 
Êm đềm khua nước ven song
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.


 

pdf 14 trang minhlee 03/03/2023 3360
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ho_tro_hoc_sinh_on_tai_nha_trong_thoi_gian_nghi_tra.pdf

Nội dung text: Tài liệu hỗ trợ học sinh ôn tại nhà môn Tiếng Việt Lớp 1 trong thời gian nghỉ tránh dịch Covid-19 - Đợt 2

  1. CHƢƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC SINH ÔN BÀI TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID – 19 – ĐỢT 2 ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. ĐỌC Bài 1: - ch, nh, ia, ua, oi, ay, eo, au, on, en, ươn, ong, ung, uông, om. - tuổi thơ, tươi cười, nâng niu, sừng hươu, trốn tìm, đồng ruộng, cuốn sách, rước đèn, xanh biếc, ngăn nắp. - Quê hương là con diều biếc Trong vòm lá mới chồi non Chiều chiều con thả trên đồng Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quê hương là con đò nhỏ Quả ngon dành tận cuối mùa Êm đềm khua nước ven song Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. Bài 2: - tr, th, ai, ây, ao, âu, an, uôn, ông, ương, am, im, uôm, ăt, it, oc. - ngày hội, nhảy dây, sáo sậu, khăn rằn, công viên, mũm mĩm, diễn kịch, họp tổ dân phố, giấy nháp, hấp dẫn. - Đi đến nơi nào Trên trời mây trắng như bông Lời chào đi trước Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Lời chào dẫn bước Mấy cô má đỏ hây hây Chẳng sợ lạc nhà Đội bông như thể đội mây về làng. Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. Bài 3: - ngh, ưi, yêu, ưu, ươn, ang, ương, inh, ơm, ươm, et, uc, ôc, ich, âp. - rau cải, kì diệu, thung lũng, bay liệng, ngớt mưa, thời tiết, nóng nực, bản nhạc, nhảy sạp, chấp nhận. - Những đàn chim ngói Vàng mơ như trái chín 1
  2. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp, to nhất, bày lên bàn thờ ông. Bài 7: - nh, ng, ui, ây, au, uôn, iêng, im, yêm, ơt, ươt, âc, uôc, êch, ăp. - buổi chiều, cuồn cuộn, phẳng lặng, luống cày, mềm mại, đấu vật, bát ngát, bức tường, chim chích bông, vở tập viết Con quạ thông minh Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ có nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. Bài 8: - oi, iêm, ay, ươu, on, en, ung, anh, ăm, im, êt, yên, iêc, op, âng. - âu yếm, tủm tỉm, nhóm lửa, sừng hươu, thuộc bài, dệt vải, bênh vực, tuốt lúa, nhấc chân, mục đích. - Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm. Bài 9: - ua, ôi, ưi, êu, en, ênh, uôn, ươt, âm, yêm, uôm, it, ach, oc, ăp. - thông minh, bệnh viện, mũi hếch, vui thích, bục giảng, nóng nực, ẩm ướt, họp nhóm, rạp hát, mập mạp. 3
  3. B. ĐIỀN ÂM, VẦN, TIẾNG. 1/ Điền ch hay tr: Buổi .iều thủy iều .úc mừng cây .úc Bức anh quả anh trò ơi .ào cờ Con .ăn .ăn cừu .ong óng cái ống 2/ Điền ng hay ngh: ỉ hè e nhạc .ủ trưa i .ờ Bé a nằm iêng ựa gỗ con é Ngốc .ếch tinh ịch .ệ sĩ .à voi 3/ Điền g hay gh: Chuồng .à .i nhớ .ế .ỗ con ẹ Bánh ói .ồ ề bé ái gập .ềnh .ọn gàng nhà a kêu ọi 4/ Điền c hay k: .on vịt cái .ẹo cần .ẩu .á chép ì cọ thổi òi éo xe leng eng Con .ông cửa ính bà .òng .êu gọi 5/ Điền iêu hay yêu: Buổi ch già d sáo cầu Hạt đ hạt t quý b quà 6/ Điền ui hay uôi: Nải ch cái t . m bưởi n tằm 5
  4. - Trong rừng có nhiều cây . đàn. 14/ Viết tiếng có chứa vần it vào chỗ trống để thành câu - Cây nhà bà đã có quả. - Con đi lạch bạch. - Em rất thích ăn . gà. 15/ Viết tiếng có chứa vần uôc vào chỗ trống để thành câu - Cô y tá tiêm . cho bé. - Bác nông dân đang đất trồng rau. - Mẹ . trứng cút. 16/ Viết tiếng thích hợpv ào chỗ trống để thành câu - Đàn én đang bay . trên trời. - Em phải giữ đôi tay. - Con chim bắt trên cây.∙ - Để phòng dịch bệnh corona phải đeo khẩu ., rửa . nhiều lần và không đi đến nơi người. - Trong thời gian nghỉ , các em phải chú ý ôn .để không bị quên kiến thức. C. : Nối cột A với cột B để tạo thành câu: Cột A Cột B Bé ngồi rộng mênh mông Cánh đồng bên cửa sổ Cần cẩu cùng chơi đu quay Bé và bạn nâng kiện hàng 7
  5. Cột A Cột B Em đƣợc khẩu trang Mọi ngƣời phòng chống cô giáo khen Bé đeo dịch bệnh Rửa tay trƣớc khi ăn Cột A Cột B Bình minh kéo co Các bạn chơi đang lên Chúng em bắp cải Mẹ mua tập múa Cột A Cột B Cây bƣởi bay về tổ Đàn cò trung thu Bà nội trải chiếu tre Chúng em phá cỗ đã ra quả 9
  6. D. LUYỆN VIẾT Bài 1: Đọc thầm và chép lại các từ và câu sau: lưỡi xẻng, nhà rông, nghỉ hè, tre ngà. Mấy hôm nay trời mưa như trút nước. Bầu trời xám xịt. Hàng cây ven đường rũ lá vì mưa to. Bài 2: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau: Tích tắc, tích tắc Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút Tích tắc, tích tắc Thì giờ vùn vụt Nhanh như tên bay Chớ phí một giây Em chăm chỉ học. Bài 3: Đọc thầm và chép lại các từ, câu sau: trái lựu, chim sẻ, nương rẫy, tiếng hót. Sau trận mưa rào, cây cối như mặc chiếc áo mới màu xanh. Một màu xanh non thơm mát trải dài ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. 1
  7. Bài 7: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: mầm non, giã giò, quả chuông, cầu trượt Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. Bài 8: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: uống nước, chú cừu, khăn len, thợ xây. Trông đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Bài 9: Đọc thầm và chép lại từ và câu sau: gốc cây, chuột cống, đống rơm, bạn thân. Ngày chủ nhật, ba mẹ chở em về quê thăm ông bà. Nhà ông bà có nhiều cây ăn quả. Em thích nhất là cây mận đỏ trồng gần giếng nước. 1