Nội dung ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá - Trường THPT Châu Phú

1. Chính sách Giáo dục và  Đào tạo

a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.

* Khái niệm GD&ĐT

- Giáo dục: Chỉ sự bồi dưỡng, phát triển con người toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông

- Đào tạo: Chỉ sự bồi dưỡng, chuẩn bị nghề trong các trường chuyên nghiệp và trường nghề.

* Nhiệm vụ của GD&ĐT

- Nâng cao dân trí: Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao dân trí.

- Đào tạo nhân lực

+ Tạo ra đội ngũ lao động

+ Tạo ra đội ngũ chuyên gia

+ Tạo ra đội ngũ nhà quản l‎ý

- Bôì dưỡng nhân tài: Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước văn minh.

doc 7 trang minhlee 18/03/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá - Trường THPT Châu Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docnoi_dung_ghi_bai_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_13_chinh_s.doc

Nội dung text: Nội dung ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá - Trường THPT Châu Phú

  1. Bài 13. CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ 1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. * Khái niệm GD&ĐT - Giáo dục: Chỉ sự bồi dưỡng, phát triển con người toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông - Đào tạo: Chỉ sự bồi dưỡng, chuẩn bị nghề trong các trường chuyên nghiệp và trường nghề. * Nhiệm vụ của GD&ĐT - Nâng cao dân trí: Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao dân trí. - Đào tạo nhân lực + Tạo ra đội ngũ lao động + Tạo ra đội ngũ chuyên gia + Tạo ra đội ngũ nhà quản lý - Bôì dưỡng nhân tài: Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước văn minh. * Vị trí của GD&ĐT: Đảng và nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho sự phát triển vì: - Xây dựng XHCN con người được đặt ở vị trí trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự phát triển. - Góp phần đào tạo, bồi dưỡng con người - Học vấn của nhân dân được nâng cao từ đó nắm bắt và sử dụng được KHCN. b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT - Mở rộng quy mô GD - Ưu tiên đầu tư cho GD & ĐT - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáp dục. - Tăng cường hợp tác quốc tế về GD&ĐT: vì để tiếp cận với giáo dục tiên tiến trên thế giới. 2. Chính sách Khoa học và công nghệ. a. Nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ. * Khái niệm Khoa học và công nghệ. - Khoa học: là hệ thống tri thức được khái quát và kiểm nghiệm trong thực tiễn. - Công nghệ: là tập hợp các phương tiện, giải pháp và cách thức tổ chức nhằm sử dụng các tri thức khoa học vào thực tiễn. * Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ. - Giải đáp kịp thời những vấn đề về lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. - Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  2. B. Mở rộng mạng lưới thư viện các trường học. C. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống. D. Tham gia các hội khuyến học ở các cấp xã, huyện, tỉnh. Câu 2. Các nước phát triển nhanh, giàu có, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường thế giới chủ yếu là nhờ vào A. tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. B. nguồn nhân lực dồi dào, thu hút đầu tư mạnh mẽ. C. sử dụng hiệu quả thành tựu của khoa học và công nghệ. D. không có chiến tranh, đói nghèo, lạc hậu. Câu 3. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta coi vấn đề nào là quốc sách hàng đầu ? A. Khoa học và công nghệ. C. Quốc phòng an ninh. B. Dân số. D. Văn hoá. Câu 4. Hoạt động nào sau đây góp phần xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? A. Giữ nguyên truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Phát huy văn hoá truyền thống, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. C. Xoá bỏ tất cả những gì về văn hóa đã thuộc về quá khứ. D. Chú trọng tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 5. Nền văn hoá mà nước ta xây dựng là nền văn hoá A. có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc. B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. mang bản sắc dân tộc. D. có tính chất tiên tiến. Câu 6. Đâu không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo C. Đào tạo nhân lực. dục. D. Bồi dưỡng nhân tài. B. Nâng cao dân trí. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng để phát triển giáo dục nước ta ? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học. C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. D. Tăng cường hợp tác thế giới về giáo dục. Câu 8. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích A. khai thác mọi tiềm năng sáng tạo. B. tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. C. nâng cao số lượng đội ngũ các nhà khoa học. D. nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
  3. B. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. D. Xây dựng và phát triển kinh tế. 17. Đảng ta xác định phát triển giáo dục là sự nghiệp của : A. công dân. C. giáo viên. B. toàn dân. D. các cơ quan nhà nước. 18. Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo ? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. 19. Vấn đề nào sau đây được xác định là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước ? A. Giáo dục và đào tạo. C. Văn hoá. B. Khoa học và công nghệ. D. Quốc phòng và an ninh. 20.Việc mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo ở nước ta cần phải được thực hiện trên cơ sở nào ? A. Chất lượng và hiệu quả. B. Gắn với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. C. Hài hoà và toàn diện. D. Đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động có trình độ cao. VẬN DỤNG 21. Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào? A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ B. Đổi mới công nghệ C. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới D. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến 22. Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào? A. Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ C. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới D. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến 23. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào? A. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc B. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc
  4. B. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ. C. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ. D. Phát triển khoa học công nghệ tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. 31. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. bảo tồn mọi nét văn hóa của dân tộc. B. bảo tồn các tập tục đặc trưng của dân tộc. C. bảo tồn nét văn hóa truyền thống của dân tộc. D. chứa đựng các tập tục, lối sống của từng dân tộc. 32. Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân ở địa phương em là thể hiện việc A. kế thừa và phát huy những di sản truyền thống của dân tộc. B. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa cho nhân dân. C. làm đẹp hơn các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. D. thu hút khách du lịch, tạo thêm việc làm cho nhân dân.