Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại) - Năm học 2020-2021

doc 127 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doclich_su_lop_7_tiet_1_bai_1_su_hinh_thanh_va_phat_trien_cua_x.doc

Nội dung text: Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại) - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: 6/9/2020 Ngày giảng: 7C: 7/09; 7D: 10/09/2020 PHẦN I KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tiết 1 Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU ( THỜI SƠ -TRUNG KỲ TRUNG ĐẠI ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Những việc làm của người Gec-man đã tác động đến xã hội. - Hiểu lãnh địa phong kiến, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được sự xuất hiện của thành thị trung đại. - so sánh giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị 2. Phẩm chất : - Yêu nước : yêu quê hương, đất nước. - Trách nhiệm : Hiểu sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : sống yêu thương, trung thực 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học: Học sinh biết sử dụng bản đồ Châu Âu để XĐ vị trí của các quốc gia PK. - Biết vận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. Biết so sánh kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, 2. HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm,nêu vấn đề 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kt 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv giới thiệu bài mới... * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung
  2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sự hình thành xã hội 1. Sự hình thành xã hội phong phong kiến ở Châu Âu kiến ở Châu Âu GV: Sử dụng bản đồ Châu Âu: Chỉ một số quốc gia cổ đại phương Tây và sự xâm nhập của người Giéc - man H: Khi tràn vào lãnh thổ đế quốc Rô-Ma người - Thế kỷ V người Giécman xâm Giéc - man đã làm gì? chiếm, tiêu diệt Rôma thành lập H: Những việc làm đó có tác động như thế nào vương quốc mới. đến sự hình thành xã hội phong kiến Châu Âu? - Trên lãnh thổ Rô-ma, người Giec-man đã chiếm ruộng đất chia H: Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình cho tướng lĩnh quý tộc, phong tước thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại ? vị cho người Giecman - Xã hội gồm 2 giai cấp: + Lãnh chúa: có quyền thế, giàu H: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế có. nào? + Nông nô: Sống phụ thuộc vào GV: Nhấn mạnh quan hệ sản xuất mới - quan hệ lãnh chúa. sản xuất phong kiến đã hình thành ở Châu Âu. Hoạt động 2 Tìm hiểu Lãnh địa phong kiến. - Xã hội phong kiến ở Châu Âu - Phương pháp: sử dụng đồ dùng trực quan,đàm được hình thành. thoại,nêu vấn đề. - Cách tiến hành:HS làm việc cá nhân,nhóm 2. Lãnh địa phong kiến *Tích hợp môi trường H: Em hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến? GV: Giải thích khái niệm: “lãnh chúa”, “Nông nô” : - Là vùng đất rộng lớn do lãnh GV: Sử dụng hình 1 (SGK) “Lâu đài và thành chúa làm chủ. quách của lãnh chúa” Miêu tả lãnh địa phong kiến H: Quan sát hình 1 (SGK), qua kiến thức vừa tìm hiểu em có nhận xét gì về các lãnh địa phong kiến? ---> Trong lãnh địa có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ ... giống như một đất nước thu nhỏ. H: Cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong các lãnh địa như thế nào? + Lãnh chúa sống sung sướng, xa GV: Gọi học sinh đọc phần chữ in nghiêng /SGK hoa. H: Qua đoạn trích trên em hãy cho biết đặc diểm + Nông nô: Bị đối xử tàn nhẫn, của nền kinh tế lãnh địa là gì? phải nộp tô thuế nặng nề . GV: Như vậy đặc trưng của xã hội phong kiến Châu Âu là hình thành nền kinh tế lãnh địa.Đây là đơn vị không chỉ độc lập về kinh tế mà còn độc lập về chính trị có quyền lập pháp và hành pháp
  3. riêng.Mỗi lãnh địa được coi nhưmột vương quốc riêng nên ở giai đoạn phát triển của chế độ phong kiến Châu Âu ,quyền lực bị phân tán mà không tập trung vào tay vua.Vua thực chát cũng chỉ là một lãnh chúa lớn mà thôi GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn(5’) Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại với xã hội phong kiến? GV: Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ.Nô lệ chỉ là “ Công cụ biết nói”.XHPK gồm lãnh chúa và nông nô.Nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa - Kinh tế lãnh địa: Nông nghiệp đóng kín, tự cung, tự cấp. Hoạt động 3 tìm hiểu Sự xuất hiện của thành thị 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại. trung đại H:Đặc điểm của “thành thị” là gì ? - Cuối TK XI hàng hoá SX ra H: Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ? nhiều, nhu cầu trao đổi buôn bán tăng dẫn đến sự ra đời các thị trấn, thành thị. - KT: Thủ công nghiệp và thương nghiệp. H: Cư dân thành thị bao gồm những ai? Họ làm - Cư dân thành thị: Thợ thủ công nghề gì ? và thương nhân. --->+ Thợ thủ công và thương nhân - Thành thị ra đời thúc đẩy nền + Sản xuất và buôn bán, trao đổi hàng hóa kinh tế phong kiến ở Châu Âu phát triển H: Thành thị ra đời có ý nghĩa như thế nào? *Tích hợp môi trường GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2(SGK). H: Hãy miêu tả cuộc sống thành thị qua bức tranh? - Đông người, sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hóa. * HĐ3: LUYỆN TẬP - Những việc làm của người Gec-man đã tác động đến xã hội. - Hiểu lãnh địa phong kiến, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được sự xuất hiện của thành thị trung đại. - so sánh giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị * HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Biết so sánh giữa kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc các tài liệu về lịch sử nói về thành thị trung đại, IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị Tiết 2 Bài 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
  4. - Nguyên nhân, ý nghĩa các cuộc phát kiến lớn về địa lý. - Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản. Ngày soạn: 06/9/2020 Ngày giảng: 7C: 08/09; 7D: 11/9/2020 Tiết 2 Bài 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nguyên nhân, ý nghĩa các cuộc phát kiến lớn về địa lý. - Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản. 2. Phẩm chất : - Yêu nước : yêu quê hương, đất nước. - Trách nhiệm : Hiểu sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu âu - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học :Học sinh biết sử dụng bản đồ Châu Âu để XĐ vị trí của các quốc gia PK. - Biết vận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. Biết so sánh kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, 2. HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm,nêu vấn đề 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kt 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv giới thiệu bài mới... * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
  5. Hoạt động của GV- HS Nội dung 1. Những cuộc phát kiến lớn về Hoạt động 1: tìm hiểu Những cuộc phát kiến lớn địa lý về địa lý. *Tích hợp giáo dục môi trường H: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến * Nguyên nhân: lớn về địa lý? - Do sản xuất phát triển nảy sinh nhu cầu về thị trường, nguyên liệu. - Do sự tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kỹ thuật đóng tàu... - Những cuộc phát kiến địa lý lớn: GV: Sử dụng bản đồ thế giới và tranh về tàu Ca- + Năm 1487 Đi-a-xơ đến cực Nam Ra-Ven (H3 - SGK). Thuật lại tóm tắt 1 số cuộc châu Phi. phát kiến địa lí lớn. + Năm 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ. + Năm 1492 Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ. H: Ai là người dẫn đầu đoàn thám hiểm tìm ra Châu mĩ năm 1492 ? GV: Sử dụng ảnh C. Cô- lôm- bô (1451 - 1506) + Từ 1519-1522 : Ma-gien-lăng đi giới thiệu vài nét về ông. vòng quanh trái đất. H: Ai là người dẫn đầu đoàn thám hiểu đi vòng quanh trái đất từ 1519 1522? *Kết quả, ý nghĩa: GV: Kể vài nét về chuyến đi vòng quanh trái đất -Tìm ra những con đường mới, của ông. những vùng đất mới, những tộc H: Những cuộc phát kiến lớn về địa lý TK XV – người mới. XVI đã đem lại kết quả như thế nào? - Đem lại cho giai cấp tư sản những món lợi khổng lồ, thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu Hoạt động 2: tìm hiểu Sự hình thành CNTB ở Châu Âu. GV: Các cuộc phát kiến địa lý đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh.Quá trình tích luỹtư bản cũng dần dần được hình thành.Đó là quá trình tạo ra số vốn ban đầu và - Qúy tộc, thương nhân trở nên những người làm thuê. giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài H: Sau các cuộc phát kiến địa lý, quí tộc và nguyên ở các nước thuộc địa. Họ thương nhân Châu Âu làm cách nào để có tiền mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập vốn và công nhân làm thuê? đồn điền, bóc lột sức lao động
  6. H: Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp tục sử người làm thuê => giai cấp tư sản dụng nông nô để lao động? ra đời. H: Với nguồn vốn và nhân công có được ,quý tộc và thương nhân Châu Âu đã làm gì? - Giai cấp vô sản được hình thành GV nhấn mạnh: Quá trình tạo ra vốn và những từ những người nông nô bị tước người lao động làm thuê đó là quá trình tích lũy đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm tư bản nguyên thủy. Quá trình việc trong các xí nghiệp của tư sản. tác động rất lớn đến tình hình kinh tế, xã hội - Chính trị: chính trị ở Châu Âu. + Giai cấp TS> < quý tộc PK. + Giai cấp VS> < TS, quý tộc mới. H: Quá trình tích lũy vốn và công nhân làm thuê có tác động gì đến kinh tế,chính trị ,xã hội ? GV gợi ý: Sau khi có có vốn và nhân công làm thuê các nhà tư sản đã làm gì ? GV giải thích: Khái niệm “Công trường thủ => Quan hệ sản xuất TBCN được công” là gì? hình thành. H: Những giai cấp mới nào được hình thành? H: Giai cấp vô sản và tư sản được hình thành từ tầng lớp nào XHPK Câu Âu? H: Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào? GV kết luận: “Nền SX mới TBCN ra đời ngay trong lòng XHPK”. * HĐ3: LUYỆN TẬP - Nguyên nhân, ý nghĩa các cuộc phát kiến lớn về địa lý. - Sự hình thành giai cấp tư sản và vô sản. * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc các tài liệu nói về sự hình thành CNTB, IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Chuẩn bị Tiết 3 – Bài 3 Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK thời hậu kì trung đại ở châu Âu - Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng, - Nguyên nhân hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo.
  7. Ngày soạn: 13/9/2020 Ngày giảng: 14/9: 7C, 17/9: 7D Tiết 3 – Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nhận biết và nắm rõ được: - Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. - Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: thấy được mặt hạn chế của chế độ phong kiến cản trở sự phát triển của xã hội từ đó thêm yêu nước Việt Nam XHCN. - Trách nhiệm: Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người, về vai trò của giai cấp tư sản. Giúp HS thấy rõ loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn: Sự sụp đổ của CĐPK - 1 chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu, lỗi thời. - Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân chống lại tư tưởng lỗi thời của chế độ phong kiến. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong việc khôi phục văn hóa phục hưng - Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy đây là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá Châu Âu và nhân loại - Vận dụng KT- KN: nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ thế giới hoặc bản đồ Châu Âu. - Tranh ảnh thời kỳ văn hoá Phục hưng. - Một số tư liệu về nhân vật lịch sử. 2. HS: - Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. H: Quan hệ sản xuất tư bản ở Châu Âu được hình thành như thế nào? Hậu quả của quá trình tích luỹ nguyên thuỷ ?
  8. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Giới thiệu bài: Với sự xuất hiện của nền sản xuất mới TBCN càng làm cho mâu thuẫn giữa tư sản và quý tộc PK lên cao dẫn đến các cuộc đấu tranh chống quý tộc PK nổ ra, các cuộc đấu tranh đó diễn ra như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu Phong trào “Văn 1. Phong trào Văn hoá Phục hưng hóa Phục Hưng”(Thế kỉ XIV - XVII). ( thế kỉ XIV - XVII) H: Vì sao có phong trào văn hóa Phục Hưng? * Nguyên nhân: GV: trong suốt 1000 năm đêm trường + Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng trung cổ,chế độ phong kiến đã kìm hãm không có địa vị xã hội . sự phát triển của xã hội.Toàn xã hội chỉ + Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát có trường học để đào tạo giáo sĩ.Những triển của XH. di sản của nền văn hoá cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn trừ nhà thờ và tu viện.Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống lại sự ràng buộc của tư tưởng phong kiến GV: giải thích khái niệm: “Văn Hóa * Khái niệm : Phong trào văn hóa Phục Phục Hưng” : Hưng là khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô Ma, đồng thời phát triển nó ở tầm cao mới. H: Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu * Nội dung: tranh chống quý tộc,phong kiến? - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội GV : Như vậy giai cấp tư sản có thế lực - Đề cao giá trị của con người, đề cao về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội, khoa học tự nhiên mở đầu là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa Phong trào văn hóa Phục Hưng. H: Tại sao giai cấp tư sản lại chọn đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá để mở đường cho đấu tranh chống phong kiến? *Tích hợp giáo dục môi trường GV: Nêu một số thành tựu của phong trào văn hóa Phục Hưng: Văn học, Nghệ thuật , KH , Triết học . H: Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời Phục Hưng muốn nói lên điều gì? GV: Nêu dẫn chứng và phân tích nội dung tiến bộ của phong “Văn hóa Phục Hưng” GV nhấn mạnh: Tính chất của phong trào văn hóa Phục Hưng * Ý nghĩa:
  9. H: Phong trào văn hóa Phục Hưng có ý - Phát động quần chúng đấu tranh chống nghĩa như thế nào? phong kiến - Là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá Châu Âu và nhân loại GV: Nhận xét, đánh giá và nhân mạnh điểm tích cực, hạn chế, tính chất, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng và chuyển ý 2. Phong trào cải cách tôn giáo Hoạt động 2 tìm hiểu Phong trào cải cách tôn giáo. * Nguyên nhân: H: Vì sao ở Châu Âu lại diễn ra các - Giáo hội tăng cường bóc lột ND. cuộc cải cách tôn giáo? - Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát GV sử dụng: Hình 7: M.Lu-Thơ (1483 triển của giai cấp tư sản đang lên - 1546) H: Quan sát hình 7 và dựa vào nội dung SGK em hãy giới thiệu một vài nét về M.Lu-Thơ? GV: Bổ sung vài nét về M.Lu-Thơ và trình bày cuộc cải cách tôn giáo của M.Lu-Thơ ở Đức . H: Nội dung cải cách tôn giáo của M.Lu-Thơ là gì ? GV giảng: Nội dung tư tưởng cải cách của CanVanh. H: Phong trào cải cách tôn giáo đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu * Hệ quả : lúc bấy giờ? - Đạo Ki-tô bị chia thành hai giáo phái : Cựu giáo là Ki-Tô giáo cũ và Tân giáo, mâu thuẫn và xung đột với nhau. Bùng lên cuộc đấu tranh nông dân Đức. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. - Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Giai cấp tư sản có vai trò như thế nào trong cuộc đấu tranh chống lại chế độ phong kiến để khôi phục nề văn hóa phục hưng * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm tư liệu về nền văn hóa Phục Hưng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Hướng dẫn về nhà học bài cũ và làm bài tập: - Chuẩn bị bài mới: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN, trả lời câu hỏi: +Sự hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Tần – Hán – Đường. Tác động của những chính sách này đối với xã hội phong kiến Trung Quốc.
  10. Ngày soạn: 13/9/2020 Ngày giảng: 15/9: 7C, 18/9: 7D Tiết 4 – Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nhận biết và nắm rõ được: - Sự hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Tần – Hán – Đường. Tác động của những chính sách này đối với xã hội phong kiến Trung Quốc. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: thấy được sự phát triển của chế độ phong kiến trung quốc có ảnh hưởng lớn tới lịch sử việt nam, từ đó thêm yêu đất nước Việt Nam - Trách nhiệm: HS hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở Phương Đông, là nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam - Chăm chỉ: Học được tính chăm chỉ, yêu thich lao động,cố gắng vươn lên của người dân trung quốc. 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức được quá trình hình thành xã hội phong kiến trung quốc, các chính sách qua các triều đại - Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy chế đọ phong kiến ở Việt Nam chụi ảnh hưởng nặng nề của chế độ phong kiến Trung Quốc - Vận dụng KT- KN: nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. - Tranh ảnh công trình kiến trúc: Vạn lý trường thành, cung điện. 2. HS: - Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. H: Trình bày nguyên nhân xuất hiện của phong trào văn hoá Phục Hưng ? 3. Bài mới.