Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Tuần 29, Chủ đề nhánh: Nước xung quanh bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Tuần 29, Chủ đề nhánh: Nước xung quanh bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_tuan_29_chu_de_nhanh_nu.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Tuần 29, Chủ đề nhánh: Nước xung quanh bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy
- CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC XUNG QUANH BÉ Tuần 29. Thực hiện từ 04/04 đến 08/04/2022 Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Quả cà chua, quả bí đỏ. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ phát âm được rõ ràng các từ: Quả cà chua, quả bí đỏ. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Quả cà chua, quả bí đỏ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ biết bảo vệ, và sử dụng hợp lý nguồn - Trẻ nghe. nước. 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Quả cà chua, quả bí đỏ. * Làm quen từ: Quả cà chua. - Trẻ trả lời. - Cô có gì đây? - Quả cà chua có màu gì? - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ * Làm quen từ: Quả bí đỏ. - Trẻ trả lời. - Còn đây là gì? - Quả bí đỏ dùng để làm gì? - Trẻ phát âm. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Hôm nay chúng mình làm quen với từ gì? (5t) - Trẻ trả lời. => Cô khái quát lại các từ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ hát. - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và chuyển hoạt động . B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) VĐ: Ném túi cát vào rổ TC: Mèo và chim sẻ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức. – Trẻ nhớ tên vận động, biết ném túi cát vào rổ. Biết dùng sức của đôi tay ném túi cát vào rổ. Biết chơi trò chơi phát triển thể lực cho trẻ. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng ném và định hướng.
- - Kĩ năng năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, mạnh dạn tự tin khi tập luyện. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ tích cực tập luyện thể dục, ăn uống đủ chất để cho cơ thể được khỏe mạnh. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Phấn, túi cát, rổ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ khởi động - Trẻ khởi động cùng cô. - Trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu ði: Ði thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Về - Trẻ về đội hình 2 hàng ngang. đội hình 2 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Trẻ tập bài tập phát triển chung. - Trẻ tập bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa 2 tay lên cao sang 2 bên( 4lx8n) - Chân: Một chân làm trụ đứng giơ một chân lên trước. ( 3lx8n) - Bụng: Quay người sang 2 bên tay chống hông( 3lx8n) *Vận động cơ bản: Ném túi cát vào rổ - Bật: Bật tiến về trước ( 3lx8n) - Cho một trẻ lên thực hiện. - Cô tập lần 2: Phân tích. Ở TTCB: Đứng - Một trẻ lên thực hiện trước vạch chuẩn bị, đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Cầm túi cát trước mặt, Khi có hiệu lệnh ném, thì dùng sức của đôi tay, nhằm - Trẻ lắng nghe và quan sát cô. ném túi cát vào rổ. - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cho 2 trẻ khá lên thực hiện. - Cho trẻ thực hiện vận động - Cho 2 tổ thực hiện lần lượt - Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ. *. Trò chơi: Mèo và chim sẻ. - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ nói cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Trẻ chơi. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân. - Đi nhẹ nhàng 1 vòng sân.
- C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do với lá cây, sỏi I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ hứng thú dạo chơi, trẻ kể được về buổi dạo chơi. - Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục:Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: 2 khăn bịt mắt, sỏi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Dạo chơi sân trường - Cho trẻ hát: Khúc hát dạo chơi - Trẻ hát - Cô cho trẻ đi dạo chơi sân trường và trò - Trẻ đi dạo cùng cô chuyện về sân trường. - Con có nhận xét gì về sân trường? - Sân trường rộng, bằng phẳng, có nhiều đồ chơi, có bồn hoa, cây xanh, cây cảnh... - Để sân trường luôn sạch đẹp chúng mình - Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, phải làm gì? không vức rác bừa bãi - Cô khái quát lại => Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, có ý - Trẻ nghe thức bảo vệ trường lớp sạch sẽ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu trò chơi, gợi ý trẻ nêu cách - Trẻ nêu cách chơi luật chơi chơi, luật chơi Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát trẻ, viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do với lá cây, sỏi - Cho trẻ chơi tự do với lá cây và sỏi. - Trẻ chơi tự do. - Kết thúc cho trẻ rửa tay chân vào lớp. - Trẻ rửa tay chân. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 27/27 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp. 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn.
- 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng: Đa số trẻ thực hiện được vận động, (cháu Nhân, cháu thiện chưa ném được) hứng thú tham gia học tập. 3. Giải pháp thực hiện. tăng cường tiếng việt cho trẻ. _______________________________ Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Củ lạc, bắp ngô I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ phát âm được rõ ràng các từ: Củ lạc, bắp ngô. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Củ lạc, bắp ngô. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ biết về nước sạch, nước bẩn. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Củ lạc, bắp ngô. * Làm quen từ: Củ lạc. - Cô có gì đây? - Củ lạc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm. * Làm quen từ: Bắp ngô. - Còn đây là gì? - Bắp ngô có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm. - Hôm nay chúng mình làm quen với từ gì? (5t) => Cô khái quát lại các từ - Trẻ trả lời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và chuyển hoạt - Trẻ hát. động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (Tạo hình) Tạo hình trời mưa I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết sử dụng các nét vẽ đơn giản để vẽ trời mưa.
- - 5t: Trẻ biết vẽ, sử dụng các nguyên liệu để tạo hình trời mưa. Biết tô màu và bố cục tranh hợp lý. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng cầm bút vẽ các đường nét, các hình đã học để vẽ được trời mưa, có kỹ năng tô màu . 3.Thái độ: - Yêu quý, giữ gìn sản phẩm do trẻ tạo ra. II. CHUẨN BỊ : - 1 Tranh mẫu trời mưa, giấy A4, bút màu, hạt gạo, keo dán, khăn lau. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Trò chuyện - Cho trẻ hát cho tôi đi làm mưa với và trò - Trẻ trò chuyện với cô. chuyện với trẻ về bài hát. - Cô giáo dục trẻ biết ý nghĩa của nước đối với - Trẻ lắng nghe. cuộc sống và con người. 2. Hoạt động 2. Tạo hình trời mưa. * Quan sát. - Nhìn xem cô có tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời. - Bức tranh trời mưa cô vẽ như thế nào? - Cô dùng nét gì để vẽ mưa ? - Trong tranh còn vẽ thêm được gì ? - Trẻ trả lời. - Trời mưa thì mây có màu gì? - Ngoài ra thì trời mưa cô còn sử dụng nguyên - Trẻ trả lời liệu gì để làm thành tranh đây? - Cô làm như thế nào? - Cô khái quát lại. * Trò chuyện, đàm thoại nêu ý tưởng: - Trẻ trả lời. - Con sẽ tạo hình trời mưa như thế nào? - Con sử dụng những nét gì để vẽ ? - Con sẽ tạo hình trời mưa bằng nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời. * Trẻ thực hiện : - Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện ( cô mở nhạc nhỏ giai điệu êm dịu cho trẻ nghe trong khi thực hiện). - Cô theo dõi, động viên trẻ vẽ, khuyến khích những trẻ có sáng tạo trong sản phẩm của mình. 3. Hoạt động 3. Trưng bày và nhận xét sản phẩm : - Cho trẻ đem tranh treo trên giá - Trẻ trưng bày tranh - Cô cho trẻ vừa hát vừa vận động nhẹ nhàng theo bài hát « Em đi chơi thuyền » và đi xung quanh để quan sát và nhận xét tranh của bạn, của mình. - Các con có nhận xét gì về tranh của bạn? - Trẻ trả lời.
- - Vì sao con thích bức tranh của bạn ? - Cô chọn một bức tranh đẹp để nhận xét. - Kết thúc cho trẻ thu dọn đồ cùng cô. - Trẻ thu dọn đồ cùng cô. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây bỏng Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ Chơi tự do: Chơi với phấn, sỏi I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ chú ý quan sát vườn rau, nhận xét được những đặc điểm, ích lợi của cây bỏng. Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây xanh. II. CHUẨN BỊ - Cây bỏng, cờ, sắc xô, phấn, sỏi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây bỏng - Cô đưa trẻ đến quan sát cây bỏng - Trẻ quan sát và nêu nhận xét - Con có nhận xét gì về cây bỏng? - Cây bỏng có phần gốc, thân và lá, có thân và lá màu xanh, có lá to và mịn... - Để cây luôn xanh tốt chúng ta phải - Chăm sóc, tưới nước, nhặt cỏ, xới làm gì? đất... - Giáo dục trẻ 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cô gợi ý trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu cách chơi luật chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc, 2 trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách trẻ 2m, khi có hiệu lệnh, trẻ chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ 2 và về cuối hàng. Bạn thứ 2 nhận cờ, chạy nhanh vòng qua ghế về đưa cờ cho bạn thứ 3, cứ như vậy cho đến hết. + Luật chơi: Phải cầm được cờ chạy vòng qua ghế. Đội nào chạy tiếp cờ hết trước là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát trẻ, viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi với phấn, sỏi - Cô tổ chức cho cho trẻ chơi tự - Trẻ chơi tự do với với phấn sỏi theo - Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết ý thích của trẻ.
- ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 27/27 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp. 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn. 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng: Trẻ đã vẽ được bức tranh trời mưa, trẻ hứng thú tham gia học tập. 3. Giải pháp thực hiện. Tăng cường tiếng việt cho trẻ. _______________________________ Thứ sáu, ngày 08 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nghĩa của từ, phát âm đúng các từ đã học trong tuần. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức học tập II. CHUẨN BỊ Đồ dùng: quả cà chua, quả bí đỏ, củ lạc, bắp ngô, quả su su, quả đu đủ... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát. + Các con vừa hát bài gì? - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. * Giáo dục trẻ biết về các hiện tượng tự nhiên. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học: quả cà chua, quả bí đỏ, củ lạc, bắp ngô, quả su su, quả đu đủ... - Trẻ xem tranh và trả lời. - Cô cho trẻ xem tranh ảnh hay quan sát: quả cà - Trẻ phát âm theo các hình chua, quả bí đỏ, củ lạc, bắp ngô, quả su su, quả thức khác nhau. đu đủ........theo các hình thức: Lớp, nhóm, tổ, cá nhân. - Cô nhấn mạnh, sửa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi trò chơi thi xem ai nhanh - Cách chơi: cô nói tên, đặc - Cho trẻ nói tên trò chơi, cách chơi. điểm, công dụng... nào trẻ sẽ phải chọn hình ảnh tương ứng giơ lên và phát âm theo yêu cầu của cô.
- - Luật chơi: nếu bạn nào chọn sai sẽ phải chọn và phát âm lại cho đúng. - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2,3 lần. - Nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ nghe. -> Cô giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ chơi trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” và - Trẻ chơi và ra chơi. chuyển hoạt động nhẹ nhàng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Văn học) Thơ: Cầu vồng I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ hiểu được nội dung bài thơ. Thể hiện được tình cảm của mình khi đọc thơ. 2. Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng đọc thơ diễn cảm, ghi nhớ và trả lời được câu hỏi của cô. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thay đổi thời tiết. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ bài thơ, giáo án điện tử. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát. + Các con vừa hát bài gì? - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. * Giáo dục trẻ biết về các hiện tượng tự nhiên. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Thơ “Cầu vồng”- Nhược Thuỷ - Mời một trẻ đọc thơ. - Trẻ đọc thơ. - Cô giới thiệu về bài thơ và tác giả - Cô đọc diễn cảm 1 lần kèm tranh ảnh minh hoạ, - Trẻ lắng nghe giảng ND: bài thơ nói về sự xuất hiện của cầu vồng sau khi mưa rào tạnh, cầu vồng xuất hiện trên bầu trời và có rất nhiều màu sắc. * Đàm thoại, giảng giải. - Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về cái gì? - Cầu vồng xuất hiện khi nào? - Cầu vồng được bắc ở đâu? - Cầu vồng có hình dáng như thế nào? - Trẻ trả lời - Có đặc điểm gì? Có những màu gì?
- - Các con đã nhìn thấy cầu vồng bao giờ chưa? - Gd trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thay đổi thời - Trẻ lắng nghe. tiết. * Trẻ đọc thơ. - Cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân, cả lớp - Trẻ đọc thơ. đan xen nhau. - Cô bao quát, sửa sai, khuyến khích trẻ đọc. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ đọc bài “cầu vồng” và chuyển hoạt động - Trẻ đọc thơ và ra chơi. nhẹ nhàng. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi dân gian: Mèo và chim sẻ Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi. - Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng ghi nhớ, nhanh nhẹn linh hoạt. 3. Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với nhau. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của trẻ: Mũ mèo, cát, sỏi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ luật - Trẻ nhắc lại. chơi, cách chơi. + Cách chơi: Chọn một bạn làm mèo ngồi ở một góc lớp, cách tổ chim sẻ 3- 4m. Các bạn khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục khoảng 3- 4 lần. Mỗi lần, chim sẻ đi kiếm mồi khoảng 30 giây thì mèo lại xuất hiện. + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn.
- - Cô nhấn mạnh. - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 4,5 lần. - Cô bao quát động viên trẻ chơi. 2. Hoạt động 2: CTD với đồ chơi ngoài trời. - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi - Trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ. ngoài trời. - Cô bao quát trẻ. - Kết thúc cho trẻ vệ sinh tay chân - Trẻ vệ sinh và vào lớp. rồi vào lớp. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 27/27 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp. 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn. 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năngTrẻ thuộc bài thơ, đọc còn nhanh, có từ ngọng, hứng thú tham gia học tập. 3. Giải pháp thực hiện. Rèn trẻ đọc thơ diễn cảm, phát âm chuẩn. _______________________________