Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Viên phấn, bảng con. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Viên phấn, bảng con. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_tu.docx
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Viên phấn, bảng con. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên
- TUẦN 33: Từ 02/5 đến 06/5/2022 CHỦ ĐỀ: BÁC HỒ NHÁNH: TRƯỜNG TIỂU HỌC Ngày 2,3/5/2022 nghỉ bù ngày 30/4 và 1/5 ___________________________________________ Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Viên phấn, bảng con. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức.Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết gọi tên và phát âmViên phấn, bảng con. cùng anh chị và theo cô. - Trẻ 4,5 tuổi: Nghe hiểu nghĩa và phát âm đúng các từ: Viên phấn, bảng con. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. Trẻ 2,3 tuổi: Rèn khả năng quan sát, phát âm tiếng việt chính xác - Trẻ 4,5 tuổi : Rèn khả năng quan sát và tự phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. Trẻ yêu thích tiếng việt. Hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. Đồ dùng: Viên phấn, bảng con, quyển sách, quyển vở. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Trẻ đến gần góc học tập. - Cho trẻ đến gần góc học tập 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Viên phấn, bảng con. a. Làm quen từ: Viên phấn. - Cô cầm viên phấn lên và hỏi cả lớp. - Trẻ quan sát. - Đây là viên gì đây? - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Viên phấn để làm gì? - 2,3,4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, - 5 tuổi trả lời cá nhân. - Trẻ phát âm - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp a. Làm quen từ: Bảng con. - Cô cầm bảng con lên và hỏi cả lớp. - Trẻ quan sát. - Đây là cái gì? - Trẻ 3-4 tuổi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Bảng con để làm gì? - 2,3,4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, - 5 tuổi trả lời cá nhân. - Lớp, tổ, cá nhân phát 1
- - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ âm. => Giáo dùng trẻ nghe lời cô giáo - Trẻ lắng nghe * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng - Trẻ cất đồ dùng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) VĐCB: Bò cao chui qua cổng. TC: Mèo và chim sẻ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ tập bò cao chui qua cổng cùng các anh chị 4-5 tuổi và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết bò cao chui qua cổng. dưới sự hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: Trẻ biết chuyền bóng bằng 2 tay qua đầu, ra sau lưng, biết chơi trò chơi mèo và chim sẻ. - 5 tuổi: Trẻ biết bò phối hợp chân lọ tay kia bò cao chui qua cổng.Biết cách chơi trò chơi mèo và chim sẻ. 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Luyện trẻ kỹ năng bò. - 3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo và phát triển thể lực cho trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, nhanh nhẹn khi tham gia chơi cùng bạn. - Tập luyện thể dục thường xuyên để cơ thể khỏe mạnh. II. CHUẨN BỊ: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cổng chui, mũ mèo, mũ chim. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ làm đoàn tàu ra sân đi kết hợp các thế - Trẻ thực hiện cùng cô các kiểu đi. chân sau đó đứng thành 2 hàng để tập bài pt chung cùng cô. 2. Hoạt động 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung. - Động tác tay: hai tay dang ngang, đưa lên - Trẻ tập động tác cùng cô cao. - Động tác chân: Hai tay dang ngang, khụy - Trẻ tập động tác cùng cô gối. - Động tác bụng: Hai tay giơ lên cao, cúi gập Trẻ tập động tác cùng cô thân. - Động tác bật: Bật nhảy tại chỗ. - Trẻ tập động tác cùng cô 2
- b. VĐCB: Bò cao chui qua cổng - Cô tập: Lần 1 không phân tích động tác và - Trẻ quan sát cô làm mẫu. giới thiệu tên vận động. - Lần 2: cô tập kết hợp phân tích động tác. - Trẻ quan sát cô làm mẫu và lắng nghe cô phân tích động tác tập -Trẻ lên tập mẫu. - Cho 1 trẻ lên thực hiện. - 5t nhận xét - Cho trẻ nhận xét bạn. - 2 đội thi đua nhau - Cô cho trẻ thực hiện thi đua giữa 2 đội đội nào chuyền nhanh đúng sẽ thắng cuộc. - Cô khuyến khích trẻ thực hiện. - Cả lớp cùng tập - Cho trẻ thực hiện 2-3 lần. - Chuyền bóng bằng 2 tay qua - Trẻ thực hiện cô quan sát sửa sai cho trẻ. đầu, ra sau lưng. - Cho trẻ tập lại hỏi tên vận động. C. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ - Cô nói tên trò chơi - Cho trẻ nói cách, luật chơi - Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần đóng làm Mèo ngồi ở một góc. Các bạn khác làm chim sẻ. Đây là chỗ ngồi của Mèo, đây là nhà của chim sẻ và đây là tổ chim sẻ. Khi cô hô hiệu lệnh: “Trò chơi bắt đầu” các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu: Chích, chích, chích (thỉnh thoảng lại gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khi cô rung hiệu lệnh sắc xô thì bạn đóng làm Mèo sẽ đứng lên kêu meo, meo, meo đuổi bắt các chú chim sẻ. Các chú chim sẻ phải nhanh chóng chạy về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp chưa chạy được về - Luật chơi: Mèo chỉ được bắt những chú chim sẻ ở ngoài vòng tròn (tổ chim). Mỗi lần bắt 1 chú chim sẻ, chú chim sẻ nào bị bắt thì phải nhảy lò cò. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. -Trẻ đi tập nhẹ nhàng cùng cô 3
- C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá. I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi trên sân trường, hít thở không khí trong lành. - Trẻ 4-5 tuổi: Biết nhận xét một số đặc điểm nổi bật khi dạo chơi trên sân. Trẻ có khả năng quan sát chú ý ghi nhớ 2. Kỹ năng. có chủ định của trẻ. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi thăm quan xung quanh sân trường,Thông qua hoạt động ngoài trời nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Trẻ 4-5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. gọi đúng tên đặc điểm nổi bật của một số đối tượng được quan sát. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, chơi đoàn kết vơi bạn, trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm quan sát râm mát, sạch sẽ. - Rổ đựng sỏi, phấn, lá. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Các con ơi hôm nay cô thấy thơi tiết rất đẹp, cô - Trẻ chú ý lắng nghe cùng các con đi dạo chơi ngoài trời nhé!- Để chuyến dạo chơi ngoài trời của lớp chúng vẻ và mình được vui thoải mái, chúng mình cùng cô kiểm tra lại trang phục và sức khỏe của các con nào. - Trẻ trả lời - Cô kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ và dặn dò trẻ khi đi ra sân thì không được chạy nhảy đùa nghịch - Cô cho trẻ hát bài “Khúc hát dạo chơi” và đi ra sân. - Trẻ hát cùng cô - Cô dẫn trẻ đi dạo chơi xung quanh sân trường, hướng trẻ quan sát, gọi tên, đặc điểm nổi bật của một số đồ - Trẻ đi theo cô chơi ngoài trời - Cô đặt câu hỏi đàm thoại. + Các con đang đứng ở đâu? + Chúng mình quan sát xem ở sân trường có những đồ - Trẻ trả lời chơi gì? + Đây là cái gì? Được làm bằng gì? Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Chơi như thế nào? (Cô cho trẻ chơi) - Trẻ trả lời 4
- + Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và nhận xét từng loại đồ chơi về tên gọi, đặc điểm, tác dụng. - Trẻ chú ý quan sát và Cô hướng dẫn trẻ chơi, sau đó giáo dục trẻ khi chơi trả lời phải biết nhường nhịn nhau, không được xô đẩy, tranh dành nhau. 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá - Cho trẻ chơi tự do với sỏi, phấn, lá của trẻ. - Trẻ tự chơi cùng nhau - Nhận xét sau khi chơi. - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân mà trẻ thích. - Quan sát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do theo ý - Nhận xét sau khi trẻ chơi xong thích *. Kết thúc. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi rửa tay xong vào lớp. - Trẻ rửa tay D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 4 tháng 05 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Khánh tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Lan, cháu Nhung vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Thoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày, còn bị ngọng 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất _____________________________________ Thứ sáu, ngày 6 tháng 05 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn lại các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt; nói được câu với các từ đã được làm quen. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. Nói đủ câu. 5
- - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt; nói được câu với các từ đã được làm quen. - 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt - 2 tuổi: Trẻ nghe và phát âm theo cô và anh chị các từ đã được làm quen bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác và phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác và phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - 3 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác. - 2 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, bước đầu tập phát âm tiếng việt chính xác. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt, hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Quyển sách, cái bút.... - Địa điểm: Ngoài sân. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? - 4, 5 tuổi trả lời. - Trong tuần chúng mình đã được làm quen - Trẻ trả lời những từ nào 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Cho trẻ ôn lại các từ đã làm quen. - Trẻ phát âm dưới các hình thức: 4-5 - Cho trẻ 4-5 tuổi phát âm trước và cho trẻ 2- tuổi, 2-3 tuổi, lớp, cá nhân, tổ. 3 tuổi phát âm theo. Cô bao quát sửa sai. - Cho trẻ chơi trò chơi thi ai nhanh. - Cô nói tên hoặc mở video nào trẻ phải - Cô giới thiệu tên trò chơi. nhanh nói được tên đồ vật đó. Luật - Cô hỏi trẻ 4-5 tuổi cách chơi, luật chơi? chơi: Ai sai phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi: 3-4 lần. - Trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. * Kết thúc: - Cô cho trẻ nhẹ nhàng chuyển sang hoạt - Trẻ nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác. động khác B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (MTXQ) Khám phá trường tiểu học I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 2,3,4 tuổi: Trẻ biết tên trường lớp mình đang học. 6
- - 5 tuổi: Trẻ nhận biết được sang năm trẻ được lên lớp 1 ở trường tiểu học + Trẻ biết được trường tiểu học cũng có thầy cô giáo và các bạn, ở đó được học tập và vui chơi 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu mến, kính trọng thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Loa đài, mũ chóp kín. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho cả lớp hát bài “ Tạm biệt búp bê”- Hoàng - Trẻ trò chuyện cùng cô. Thông. - Bài hát nói về điều gì? Các con có thích được - Trẻ trả lời lên lớp 1 không? - Bạn nào đã được đến trường tiểu học rồi? - Trường tiểu học có gì khác với trường mầm - Trẻ trả lời. non? 2. Hoạt động 2: Khám phá trường tiểu học - Cô và lớp mình sẽ cùng quan sát video về - Trẻ quan sát video trường tiểu học nhé. - Các con quan sát và cho nhận xét về trường tiểu học nhé. (Cho trẻ quan sát khuôn viên trường tiểu học) - Trường tiểu học có những gì? - Có trường lớp, sân trường, + Có mấy lớp học? cột cờ, cây xanh, cây hoa . + Cột cờ đặt ở đâu? - Trẻ quan sát, trả lời. + Trên sân trường có những gì? - Cho trẻ xem tranh ảnh về các hoạt động của - Hoạt động học tập, vui chơi, học sinh tiểu học. lao động . + Trong lớp học có những ai? + Các anh chị đang làm gì trong lớp? + Các anh chị học bài như thế nào? - Trẻ trả lời. + Các anh chị đang làm gì ngoài sân trường? + Chúng mình cùng đứng lên hát múa giống anh chị nhé. - Cho trẻ hát múa. - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động. khác 7
- C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi: Mèo và chim sẻ Chơi tự do: Bóng, sỏi. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, biết chơi trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết hợp tác, đoàn kết trong khi chơi. Phát triển vận động, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ tập trung, chú ý quan sát. - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn cho trẻ sự khéo léo, dẻo dai, có phản xạ nhanh nhẹn trong khi chơi. 3. Giáo dục - Thông qua trò chơi giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn khi chơi. Hứng thú khi tham gia trò chơi. II. CHUẨN BỊ. - Nhạc bài hát: chú mèo con - Đồ dùng: Mũ mèo, mũ chim sẻ máy tính, loa, xắc xô. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - Cô và trẻ hát: Chú mèo con - Trẻ hát - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Chú mèo con - Trong bài hát có nhắc đến con gì? - Con Mèo - Con Mèo trông như thế nào? - Lông trắng tinh, mắt tròn xoe - Mèo kêu như thế nào? - Meo, meo, meo - Cho trẻ bắt chước tiếng mèo kêu. - Meo, meo, meo - Con Mèo có lợi ích gì đối với con người. - Mèo rất thông minh, tinh nghịch và đáng - Mèo bắt chuột yêu. Mèo rất thích bắt chuột và Mèo còn rất thích chơi với những chú chim sẻ. Có một trò chơi về chú Mèo và những chú chim sẻ - Vâng ạ! rất là hay mà hôm nay cô sẽ dạy các con chơi đấy! - Cô giới thiệu tên trò chơi: cho trẻ nói * Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn cách, luật chơi đóng làm Mèo ngồi ở một góc. Các Giáo dục: Khi chơi các con nhớ chơi đoàn bạn khác làm chim sẻ. Đây là chỗ kết, không xô đẩy nhau. ngồi của Mèo, đây là nhà của chim - Cho cả lớp chơi 2-3 lần. sẻ và đây là tổ chim sẻ. Khi cô hô - Cho từng tổ chơi hiệu lệnh: “Trò chơi bắt đầu” các - Sau mỗi lần chơi cho trẻ khác đổi vai làm chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi 8
- Mèo. Cô nhận xét, sửa sai cho trẻ. vừa kêu: Chích, chích, chích (thỉnh - Trong khi trẻ chơi cô bật nhạc nhỏ bài: thoảng lại gõ tay xuống đất giả như Chim sẻ. đang mổ thức ăn). Khi cô rung hiệu lệnh sắc xô thì bạn đóng làm Mèo sẽ đứng lên kêu meo, meo, meo đuổi bắt các chú chim sẻ. Các chú chim sẻ phải nhanh chóng chạy về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp chưa chạy được về * Luật chơi: Mèo chỉ được bắt những chú chim sẻ ở ngoài vòng tròn (tổ chim). Mỗi lần bắt 1 chú chim sẻ, chú chim sẻ nào bị bắt thì 2. Hoạt động 2: Chơi tự do với bóng, sỏi phải nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi với bóng, sỏi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự * Kết thúc: Cho trẻ rửa tay chân rồi vào lớp. - Trẻ rửa tay (Ngày 6 tháng 05 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Thoa tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Thúy, cháu Phương vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Thoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày, còn bị ngọng 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất __________________________________ 9