Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Ống xả, chỗ để chân. Ôn các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu

doc 11 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Ống xả, chỗ để chân. Ôn các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_tu.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Ống xả, chỗ để chân. Ôn các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu

  1. CHỦ ĐỀ NHÁNH: XE MÁY. TUẦN 30: Từ 11/04 đến 15/04/2022 Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2022 ( Nghỉ bù ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/03) Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Ống xả, chỗ để chân. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên Ống xả, chỗ để chân cùng anh chị và theo cô. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nghe và phát âm đúng các từ: Ống xả, chỗ để chân cùng cô - Trẻ 5 tuổi: Nghe hiểu nghĩa và phát âm đúng các từ: Ống xả, chỗ để chân. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn khả năng quan sát và phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - Trẻ 4,5 tuổi : Rèn khả năng quan sát và tự phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt. Hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Xe máy. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài: Đường em đi. - Trẻ hát. + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. - Giáo dục trẻ khi đi trên đường phải đi bên - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi nhắc phải không được đi bên trái, muốn sang đường lại. phải chú ý xe không được chạy qua khi có xe..... 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Ống xả, chỗ để chân. - Trẻ quan sát. a. Làm quen từ: Ống xả. - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Cô chỉ vào ống xả và hỏi cả lớp. - Trẻ phát âm - Đây là phần gì của xe máy đây? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - 2,3,4 tuổi trả lời - Ống xả có tác dụng gì? - 5 tuổi trả lời
  2. - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - Trẻ phát âm tổ, cá nhân. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ a. Làm quen từ: Chỗ để chân. - Trẻ quan sát. - Cô chỉ vào yên xe và hỏi cả lớp. - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Còn đây là phần gì của xe? - Trẻ phát âm - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ trả lời - Chỗ để chân có tác dụng gì? - 2,3,4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - 5 tuổi trả lời tổ, cá nhân. - Lớp, tổ, cá nhân phát âm. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ lắng nghe => Giáo dùng trẻ nghe lời cô giáo và đoàn kết với bạn. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng. - Trẻ cất đồ dùng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (CHỮ CÁI) Ôn chữ cái h,k I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái h,k theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái đã học h,k.Trẻ biết cách chơi, luật chơi và nhận ra chữ cái h,k trong từ qua trò chơi với chữ cái 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. - Trẻ 4-5tuổi: Rèn kĩ năng phát âm đúng chữ cái, rèn sự nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức trong giờ học và hứng thú chơi trò chơi biết nghe lời cô giáo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái h,k 2. Đồ dùng của cô: Tranh có từ chứa chữ cái h,k III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Lớp đọc thơ “Hoa kết trái” - Trẻ đọc thơ - Các con vừa đọc bài thơ nói về gì?(3,4t) - Hoa kết trái
  3. - Trong bài thơ có những quả gì?(4,5t) - Hoa cà, hoa mướp lựu... - Ngoài quả có trong bài thơ con biết - Yêu quý. những loại quả nào? (4,5t) - Dưa hấu, khế, nho ) - Trong quả có chứa chất gì?(5t) - Vi ta min và muối khoáng) - Ăn quả giúp gì cho cơ thể ?(5t) - Vi ta min - Ăn quả giúp cơ thể khoẻ mạnh, các con thường xuyên ăn quả rất tốt cho sức khoẻ - Trẻ nghe. Bây giờ cô và các con cùng xem tranh vẽ quả mà các con vừa kể 2. Hoạt động 2: Ôn các chữ cái: h,k. - Tặng cả lớp món quà. Mời 1 bạn lên mở hộp quà. - Trẻ lên mở hộp quà. - Cho trẻ phát âm lần lượt từng chữ cái h,k, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá Cô động viên trẻ. nhân. - * Trò chơi 1: “Ai tinh mắt” - Cô gợi ý cách chơi - Cô nhấn mạnh lại - Trẻ nhắc lại cách chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có bài thơ “Hoa kết trái” đặc biệt trong bài thơ chứa rất nhiều các chữ cái a,ă,â vụ của hai đội là chạy nhanh lên nhìn tinh mắt chọn và gạch chân chữ h,k có trong bài thơ. Hết thời gian quy định, đội nào tìm gạch chân được nhiều chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. - Tổ chức trẻ chơi. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ - Cô động viên khuyến khích trẻ. được tìm gạch chân một chữ cái. * Trò chơi “Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô” - Trẻ chơi: 3 – 4 lần. - Cô gợi ý cách chơi - Cô nhấn mạnh lại - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến - Trẻ nhắc lại cách chơi khích trẻ. - Cách chơi: Cô phát âm hoặc nói * Trò chơi : “Tìm về đúng nhà” đặc điểm cấu tạo của chữ cái, trẻ - Cô gợi ý cách chơi tìm nhanh chữ cái đó giơ lên và phát - Cô nhấn mạnh lại âm. - Trẻ chơi 2 - 3 lần.
  4. - Trẻ nhắc lại cách chơi + Cách chơi: Cô có 3 ngôi nhà có gắn các chữ cái h,k. Phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái cầm tay. Cho trẻ đi - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến vòng quanh và hát. Khi có hiệu lệnh khích trẻ. “Tìm về đúng nhà” thì trẻ có thẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất chữ cái nào sẽ tìm về đúng nhà có - Cô gợi ý cách chơi gắn thẻ chữ cái đó. - Cô nhấn mạnh lại + Luật chơi: Ai về nhầm nhà phải nhày lò cò một vòng về đúng nhà của mình. - Trẻ chơi 2 lần. - Trẻ nhắc lại cách chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có một cửa hàng bán đồ dùng hoa quả. Cho trẻ của 2 đội lần lượt bật liên tục vào vòng lên chọn 1 đồ dùng có gắn các chữ cái theo yêu cầu đem bỏ vào rổ của đội mình. Hết thời gian quy định, đội nào tìm được nhiều loại quả có gắn chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được tìm một đồ dùng, bạn chơi về cuối hàng bạn khác mới được lên - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến chơi. khích trẻ. - Trẻ chơi 2 lần. * Kết thúc: Cho trẻ ra ngắm sân trường. - Ra ngắm sân trường. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá cây, bóng. I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi trên sân trường, hít thở không khí trong lành.
  5. - Trẻ 4-5 tuổi: Biết nhận xét một số đặc điểm nổi bật khi dạo chơi trên sân. Trẻ có khả năng quan sát chú ý ghi nhớ có chủ định của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi thăm quan xung quanh sân trường,Thông qua hoạt động ngoài trời nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Trẻ 4-5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. gọi đúng tên đặc điểm nổi bật của một số đối tượng được quan sát. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, chơi đoàn kết vơi bạn, trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm quan sát râm mát, sạch sẽ. - Rổ đựng sỏi, phấn, lá. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Các con ơi hôm nay cô thấy thơi tiết rất đẹp, cô - Trẻ chú ý lắng nghe cùng các con đi dạo chơi ngoài trời nhé! - Để chuyến dạo chơi ngoài trời của lớp chúng vẻ và mình được vui thoải mái, chúng mình cùng cô kiểm tra lại trang phục và sức khỏe của các con nào. - Cô kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ và dặn dò trẻ khi đi ra sân thì không được chạy nhảy đùa nghịch - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ hát bài “Khúc hát dạo chơi” và đi ra sân. - Cô dẫn trẻ đi dạo chơi xung quanh sân trường, hướng - Trẻ hát cùng cô trẻ quan sát, gọi tên, đặc điểm nổi bật của một số đồ chơi ngoài trời - Trẻ đi theo cô - Cô đặt câu hỏi đàm thoại. + Các con đang đứng ở đâu? + Chúng mình quan sát xem ở sân trường có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời + Đây là cái gì? Được làm bằng gì? Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Chơi như thế nào? (Cô cho trẻ chơi) + Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và nhận xét từng loại đồ chơi về tên gọi, đặc điểm, tác dụng. - Trẻ trả lời Cô hướng dẫn trẻ chơi, sau đó giáo dục trẻ khi chơi phải biết nhường nhịn nhau, không được xô đẩy, tranh - Trẻ chú ý quan sát và dành nhau. trả lời 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá cây, bóng.
  6. - Cho trẻ chơi tự do với sỏi, phấn, lá của trẻ. - Nhận xét sau khi chơi. - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân mà trẻ thích. - Quan sát trẻ chơi - Trẻ tự chơi cùng nhau - Nhận xét sau khi trẻ chơi xong *. Kết thúc. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ nhặt lá rụng và - Cho trẻ đi rửa tay xong vào lớp. làm đồ chơi theo ý trẻ D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 27 trẻ /30 trẻ. Vắng: 3 - Thời tiết thay đổi cháu bị sổ mũi 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu nhanh nhẹn khoẻ mạnh, tuy nhiên vẫn còn cháu Cúc có biểu hiện bị xổ mũi 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Hân, cháu Linh tham gia hoạt động trong ngày còn uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Đăng, cháu Nhi, Hoàng nhận thức tốt yêu cầu của các hoạt động trong ngày tuy nhiên còn các cháu Nghĩa, Tuấn, Đức Thiên chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô cho trẻ đọc mọi lúc mọi nơi để nhớ chữ cái Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ phát âm được một số từ đã học trong tuần cùng anh chị và cô. - Trẻ 4 tuổi phát âm chính xác các từ đã học trong tuần. - Trẻ 5 tuổi phát âm chính xác các từ đã học trong tuần và sử dụng đúng các từ đã học phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng.
  7. - Trẻ 4 tuổi rèn cho trẻ kỹ năng phát âm một cách rõ ràng, mạch lạc, chính xác. - Trẻ 5 tuổi phát triển khả năng giao tiếp tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ có ý thức, tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: các hình ảnh hoặc đồ vật thật chứa các từ đã học trong tuần. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài: Đường em đi. - Cả lớp hát + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. - Giáo dục trẻ khi đi trên đường phải đi bên phải - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi nhắc không được đi bên trái, muốn sang đường phải lại. chú ý xe không được chạy qua khi có xe..... 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Trong tuần chúng mình vừa được làm quen học những từ nào? - Mời 1 -2 trẻ nhắc lại. - Mời các trẻ khác tương tác. - Trẻ tương tác. - Cô đưa lần lượt các hình ảnh, đồ vật ra cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. * Kết thúc: Cô cho trẻ hát và ra ngoài sân chơi. -.- B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (TẠO HÌNH) Tạo hình xe máy I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải và tô màu thấm thiệp theo ý thích của trẻ. - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết dán theo thứ tự từ thân xe máy, tay lái, cuối cùng là đến bánh xe máy sao cho phù hợp theo mẫu. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Hình thành kỹ năng cầm bút tư thế ngồi. - Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kỹ năng sử dụng kéo, cắt, phết hồ, lựa chọn màu sắc, kỹ năng trình bày theo bố cục hợp lý. Biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, sáng tạo để tạo ra các sản phẩm đẹp, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của lớp. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng của cô
  8. - Mẫu của cô - Góc trưng bày sản phẩm. 2. Đồ dùng của trẻ. - Khung bưu thiếp bằng bìa các mầu. - Giấy màu, sáp màu, keo dán, kéo, các loại hột hạt, khăn lau tay. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát “Đường em đi” - Trẻ hát. - Nội dung bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời (5 tuổi) - Khi đi trên đường bộ các con đi thế nào? - Trả lời theo ý hiểu. - Tay phải các con đâu? - Trẻ xác định tay phải. => Giáo dục: Khi đi trên đường các con đi về bên tay phải chú ý quan sát để tránh các con - Trẻ lắng nghe. vật như con trâu, con bò, con ngựa, tránh các hố ... khi muốn sang bên kia đường phải chú ý quan sát 2 bên không có xe mới sang, các bạn nhỏ thì phải đi cùng người lớn, không được chơi giữa đường vì rất nguy hiểm. - Hôm nay cô đêm đến cho lớp mình một món quà đấy các con lại gần với cô để cùng khám phá nhé. 2. Hoạt động 2: Tạo hình xe máy. - Vâng ạ. - Cô treo bức tranh và hỏi cả lớp - Cô có tranh dán gì đây? - Xe máy trong bức tranh có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Yến xe có màu gì? - Tay lái có máy cái? - Trẻ chú ý nghe. - 2 bánh xe có những màu gì? Hình gì? - Xe máy là phương tiện giao thông đường bộ chúng mình có biết xe máy chở gì không? - Tấm thiệp ạ (trẻ 2,3 tuổi). - Xe máy để chở người đến những nơi mình - Trẻ kể (2-4 tuổi) muốn đến. - Trẻ trả lời. - Các con có muốn dán xe máy đẹp giống cô - Trẻ kể (Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2,3 không? tuổi nói theo) - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình dán xe - Trẻ trả lời (5 tuổi) máy nhé. b, Trẻ thực hiện - Giấy, keo. - Cô nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách giữ giấy, - Trẻ kể (4, 5 tuổi)
  9. cách phết hồ và cách cầm hột hạt để dán. - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Cho trẻ chia nhóm lấy đồ dùng về nhóm để tạo - Trẻ chú ý hình con mèo theo ý thích. - Cho nhóm 2-3 tuổi dùng bút sáp màu để tô màu xe máy. - Trẻ về nhóm lấy đồ dùng về - Cho nhóm 4-5 tuổi ,keo, một số loại hột hạt nhóm để tạo hình xe máy theo ý để dán xe máy. thích - Trong khi trẻ dán, tô màu, cô bật nhạc nhẹ và đi quan sát từng bạn, chú ý hướng dẫn những - Nhóm 2-3 tuổi dùng dùng bút trẻ yếu. sáp màu để tô màu xe máy - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ. - Nhóm nhóm 4,5 tuổi lấy tranh - Con đang dán gì? Hướng dẫn trẻ dán. mẫu xe máy và keo để dán xe + Trẻ yếu cô nhắc lại kỹ năng tạo hình và giúp đỡ máy. trẻ để trẻ có thể hoàn thiện sản phẩm của mình. - Cô khuyến khích trẻ sáng tạo, tạo hình con đường cho đẹp hơn. c, Trưng bày sản phẩm - Trẻ nào xong treo tranh trước - Chúng mình đã làm xong những bức tranh xe và ngồi xem tranh. máy chưa? - Trẻ 5 tuổi sang nhận xét cùng - Trẻ nào xong cô cho trẻ treo tranh trước và cô (trẻ 4,5 tuổi đứng phía sau ngồi xem tranh. trẻ 2,3 tuổi) - Cô tập chung trẻ 5 tuổi sang nhận xét cùng - Trẻ 4,5 tuổi nhận xét tranh của (trẻ 5 tuổi đứng phía sau trẻ 3,4 tuổi) mình, của bạn - Trẻ chỉ (2,3 tuổi) - Trẻ nhận xét tranh của mình, của bạn - Trẻ giải thích (5 tuổi) - Trẻ trả lời (4,5 tuổi) - Con thích bức tranh của bạn nào nhất? - Vì sao con thích? - Trẻ kể - Bạn tạo hình xe gì. Bạn tô màu thế nào? - Để tạo hình được bức tranh con cần có gì, tạo hình như thế nào? - Cô thấy hôm nay lớp mình bạn nào cũng tập - Lắng nghe chung chú ý để dán, tô màu bức tranh đẹp cô khen lớp mình nào. - Trẻ hát bài ra vườn hoa dọn dẹp => Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ có bài đồ dùng rồi ra ngoài sân chơi làm tốt, động viên trẻ khác trong giờ sau cố gắng hoàn thiện bài tốt hơn. - Giáo dục: Khi đi trên đường phải đi bên phải 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ đứng dậy và cùng hát bài ra vườn hoa và
  10. dọn dẹp đồ dùng rồi ra ngoài sân chơi C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Vườn rau muống TCVĐ: Đồ chơi ngoài trời. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi, nêu được một vài đặc điểm của vườn rau muống. - Trẻ 4- 5 tuổi: Trẻ biết được đó là vườn rau,biết được đặc điểm, ích lợi của rau, bảo vệ chăm sóc vườn rau muống, biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Luyện kĩ năng phát âm và cung cấp vốn từ cho trẻ. - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ trật tự khi đi quan sát và không được dẫm lên vườn rau, không được xô đẩy. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Khu vườn rau muống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Quan sát Vườn rau muống. - Cho trẻ vừa đi vừa hát bài hát: “Đi chơi”. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ đến khu vườn trồng rau và trò chuyện: + Các con hãy nhìn xem trước mặt các con là khu - Trẻ đi theo cô vườn gì? - Cho trẻ quan sát vườn rau muống và cô giới thiệu từng loại rau: Cô vừa chỉ vừa nói tên, màu sắc của các loại rau đó. - Trẻ trả lời + Đây là rau gì? Rau muống có màu gì các con? - Trẻ trả lời - Lá rau muống như thế nào? + Các con ơi để vườn rau đẹp thì phải làm gì? + Đúng rồi để có vườn rau này thì các bác nông dân - Trẻ trả lời phải vất vả trồng và chăm sóc đấy. Vì vậy các con hàng ngày phải ăn thêm nhiều rau tươi cho cơ thể đủ - Trẻ chú ý quan sát và trả chất nhớ chưa. lời - Cô nhấn mạnh lại. - GD trẻ chăm sóc cây xanh. 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời