Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Hái quả, Rửa quả. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên

doc 10 trang Bách Hải 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Hái quả, Rửa quả. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_tu.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Hái quả, Rửa quả. Ôn lại các từ đã học trong tuần - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên

  1. CHỦ ĐỀ NHÁNH: QUẢ ĐU ĐỦ . TUẦN 27: Từ 21/03 đến 25/03/2022 ( Thứ hai, ngày 21 tháng 03 năm 2022 nghỉ F0 Đồng chí Hậu dạy thay) Thứ tư, ngày 23 tháng 03 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Hái quả, Rửa quả I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Hái quả, Rửa quả” bằng tiếng việt, nói được câu với các từ “Hái quả, Rửa quả”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. Nói đủ câu. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Hái quả, Rửa quả” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Hái quả, Rửa quả”. - 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Hái quả, Rửa quả” bằng tiếng việt - 2 tuổi: Trẻ nghe và phát âm theo cô và anh chị các từ “Hái quả, Rửa quả” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng: 5 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - 2 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, bước đầu tập phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. Trẻ yêu thích tiếng việt, hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: video hái quả, Rửa quả. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát: Quả - Trẻ hát. - Cô hỏi trẻ: Bài hát nói về quả gì? - Trẻ trả lời. + Con hãy kể tên loại quả mà con biết nào? - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi nhắc lại => Giáo dục: Biết giữ gìn vệ sinh khi ăn - Trẻ lắng nghe. các loại quả. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen các từ: Hái quả, Rửa quả. a. Làm quen từ: Hái quả. - Cô cho trẻ quan sát video hái quả và thảo - Trẻ xem và thảo luận. luận. - Các con vừa quan sát video gì? - Trẻ phát âm theo: Lớp, tổ, cá nhân.
  2. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho - Cho trẻ phát âm theo các hình trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) thức: (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) - Khi hái quả các con hái bằng gì? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm. b. Làm quen với từ: Rửa quả. - Cô cho trẻ quan sát video rửa quả và thảo - Trẻ quan sát và thảo luận. luận. - Các con vừa xem video gì? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo các hình - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá thức: (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi nhân (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) cho trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) - Các con rửa quả vào đâu? - Với nước sạch. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp. * Giáo dục: Trẻ khi ăn quả phải rửa tay, rửa - Trẻ lắng nghe. quả sạch sẽ và bóc vỏ bỏ hạt đúng nơi quy định. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra ngoài chơi B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (CHỮ CÁI) Ôn chữ cái i, t, c I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái i, t,c theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái đã học a,ă,â 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. - Trẻ 4-5tuổi: Rèn kĩ năng phát âm đúng chữ cái, rèn sự nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức trong giờ học và hứng thú chơi trò chơi biết nghe lời cô giáo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái i, t, c 2. Đồ dùng của cô: Tranh có từ chứa chữ cái i,t,c
  3. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát và trò chuyện về gia đình. - Trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” + Nhà con có những ai? - Có bố, mẹ, chị... + Tình cảm mọi người dành cho nhau như thế nào? - Yêu quý. - Giáo dục trẻ yêu thương người thân trong gia đình. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Ôn các chữ cái: i,t,c. - Tặng cả lớp món quà. Mời 1 bạn lên mở - Trẻ lên mở hộp quà. hộp quà. - Cho trẻ phát âm lần lượt từng chữ cái - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá i,t,c, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. nhân. Cô động viên trẻ. - * Trò chơi 1: “Ai tinh mắt” - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có bài thơ “Tham nhà bà” đặc biệt trong bài thơ chứa rất nhiều các chữ cái a,ă,â vụ của hai đội là chạy nhanh lên nhìn tinh mắt chọn và gạch chân chữ e, ê có trong bài thơ. Hết thời gian quy định, đội nào tìm gạch chân được nhiều chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ - Tổ chức trẻ chơi. được tìm gạch chân một chữ cái. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi: 3 – 4 lần. * Trò chơi “Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô” - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại - Cách chơi: Cô phát âm hoặc nói đặc điểm cấu tạo của chữ cái, trẻ - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến tìm nhanh chữ cái đó giơ lên và phát khích trẻ. âm. * Trò chơi : “Tìm về đúng nhà” - Trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Cô có 3 ngôi nhà có
  4. gắn các chữ cái i,t,c. Phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái cầm tay. Cho trẻ đi vòng quanh và hát. Khi có hiệu lệnh “Tìm về đúng nhà” thì trẻ có thẻ chữ cái nào sẽ tìm về đúng nhà có gắn thẻ chữ cái đó. - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến + Luật chơi: Ai về nhầm nhà phải khích trẻ. nhày lò cò một vòng về đúng nhà của mình. - Trẻ chơi 2 lần. * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có một cửa hàng bán đồ dùng gia đình. Cho trẻ của 2 đội lần lượt bật liên tục vào vòng lên chọn 1 đồ dùng có gắn các chữ cái theo yêu cầu đem bỏ vào rổ của đội mình. Hết thời gian quy định, đội nào tìm được nhiều đồ dùng gia đình có gắn chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được tìm một đồ dùng, bạn chơi về cuối hàng bạn khác mới được lên chơi. - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến - Trẻ chơi 2 lần. khích trẻ. * Kết thúc: Cho trẻ ra ngắm sân trường. - Ra ngắm sân trường. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. Trò chơi: Cáo ơi ngủ à Chơi tự do: Chơi với đồ chơi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi cùng anh chị và cô giáo. - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò chơi, biết tên trò chơi 2. Kỹ năng:Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định của trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quí vui chơi đoàn kết cùng các bạn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô: Mũ cáo Xắc xô, đồ chơi ngoài sân
  5. 2. Đồ dùng của trẻ: Quần áo, đầu tóc, gọn gàng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chơi : Cáo ơi ngủ à. - Cô cho trẻ hát Khúc hát dạo chơi và ra - Trẻ hát và ra ngoài cùng cô sân trường. - Hôm nay các con thấy thời tiết thế nào? - Rất đẹp ạ - À thời tiết rất đẹp đúng không. Hôm nay cô sẽ cho chúng mình chơi một trò chơi đó là trò chơi Cáo ơi ngủ à. Muốn - Trẻ nghe chơi được trò chơi này cô mời một bạn nêu cách chơi và luật chơi nào. - Cô cho trẻ nêu Cách chơi và luật chơi - Trẻ nêu cách chơi và luật chơi - Cô Chú ý lắng nghe trẻ nêu. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát lại cho trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi cùng cô 3 – 4 lần. - Trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô bao quát và động viên trẻ chơi - Cô khuyến khích trẻ chơi đoàn kết 2. Hoạt động 2: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài sân. - Trẻ chơi với đồ chơi - Cô bao quát trẻ chơi cẩn thận D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 23 tháng 03 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 20 trẻ /21 trẻ. Vắng: 1 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh tuy nhiên còn cháu thoa bị sổ mũi nhẹ 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Khánh tham gia hoạt động trong ngày còn uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Lan, cháu Phương vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Khánh, Khoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất
  6. Thứ sáu, ngày 25 tháng 03 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn lại các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt; nói được câu với các từ đã được làm quen. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. Nói đủ câu. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt; nói được câu với các từ đã được làm quen. - 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ đã được làm quen bằng tiếng việt - 2 tuổi: Trẻ nghe và phát âm theo cô và anh chị các từ đã được làm quen bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - 2 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, bước đầu tập phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt, hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Video quả chín, quả xanh, hái quả, rửa quả, bổ quả, cắt quả... - Địa điểm: Ngoài sân. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Quả đu đủ chín (xanh) chế biến thành - 4, 5 tuổi trả lời. những món ăn gì? => Cô giáo dục trẻ ăn quả phải rửa quả, rửa - Cô chú ý lắng nghe cô giáo dục tay sạch sẽ và bóc vỏ bỏ hạt đúng nơi quy định. 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Cho trẻ ôn lại các từ đã làm quen. - Trẻ ôn lại - Cho trẻ 4-5 tuổi phát âm trước và cho trẻ 2- - Trẻ phát âm dưới các hình thức: 4-5 3 tuổi phát âm theo. Cô bao quát sửa sai. tuổi, 2-3 tuổi, lớp, cá nhân, tổ. - Cho trẻ chơi trò chơi thi ai nhanh. - Cô nói tên hoặc mở video nào trẻ
  7. - Cô giới thiệu tên trò chơi. phải nhanh nói được tên đồ vật và hoạt - Cô hỏi trẻ 4-5 tuổi cách chơi, luật chơi? động đó. Luật chơi: Ai sai phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi: 3-4 lần. - Trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. * Kết thúc: Trẻ đọc bài thơ: Ăn quả và - Trẻ đọc thơ và chuyển hoạt động. nhàng chuyển hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (TẠO HÌNH) Tạo hình quả đu đủ I . MỤC ĐÍCHYÊU CẦU 1. Kiến thức: 4, 5 tuổi: Trẻ biết sử dùng các loại hột hạt sẵn có tại địa phương để tạo hình quả đu đủ. - 2,3 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải và tô màu nguệch ngoạc theo ý của trẻ. 2. Kỹ năng: 4, 5 tuổi: Rèn kỹ cắt dán, xếp hình và tính kiên trì cho trẻ. - 2,3 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi. 3. Thái độ. - Trẻ yêu quý sản phẩm của mình, của bạn và có nề nếp trong giờ học. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của cô: Tranh tô màu quả đu đủ, tranh tạo hình quả đu đủ bằng hạt ngô, đỗ đen, giá trưng bày sản phẩm. - Đồ dùng của trẻ: + Trẻ 4,5 tuổi (Giấy A4, kéo, tranh hình ảnh quả đu đủ, hột, hạt). + Trẻ 2,3, tuổi tranh tô màu quả đu đủ, bút sáp màu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ quan sát quả đu đủ thật và trò chuyện với trẻ: + Đây là quả gì? - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời. + Quả đu đủ có những bộ phận nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời. + Vỏ quả màu gì? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. => Đây là quả đu đu thật có phần quả và cuống ..... Ngoài ra còn có quả đu đủ được tạo hình ra bằng nhiều các khác nhau cô - Trẻ chú ý nghe. mời các con cùng quan sát. 2. Hoạt động 2: Tạo hình quả đu đủ. a, Quan sát mẫu, đàm thoại mẫu. * Tranh tô màu quả đu đủ.
  8. - Vậy cô vẽ được bức tranh gì đây? - Vẽ quả đu đủ ạ (trẻ 2,3 tuổi). - Cô vẽ quả đu đủ vào chỗ nào của tờ giấy? - Giữa tờ giấy ạ. - Cô đã dùng màu gì để tô quả đu đủ? - Trẻ kể (2-4 tuổi) - Màu săc của bức tranh như thế nào? - Trẻ trả lời. * Tranh xếp hình quả đu đủ. - Bức tranh này cô tạo hình bằng nguyên - Trẻ kể (Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2,3 tuổi vật liệu gì? nói theo) - Trong bức tranh tạo hình quả gì? - Quả đu đủ ạ. - Cô tạo hình quả đu đủ vào chỗ nào của tờ - Giữa tờ giấy ạ. giấy? - Trẻ trả lời (5 tuổi) - Cô dán như thế nào? => Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe b, Trẻ thực hiện - Cô nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách giữ - Trẻ chú ý nghe. giấy, cách cầm bút vẽ, tô màu. - Trẻ về nhóm lấy đồ dùng về nhóm để - Cho trẻ chia nhóm lấy đồ dùng về nhóm để tạo hình quả đu đủ theo ý thích tạo hình quả đu đủ theo ý thích. - Cho nhóm 2-3 tuổi dùng bút sáp màu để tô - Nhóm 2-3 tuổi dùng dùng bút sáp màu con mèo. màu để tô màu quả đu đủ. - Cho nhóm 4, 5 tuổi dùng hột hạt xếp - Nhóm nhóm 4,5 tuổi dùng hột hạt hình con mèo hoặc cắt dán quả đu đủ. xếp hình con mèo hoặc cắt dán con - Khi trẻ tạo hình cô quan sát nhắc nhở, mèo. động viên trẻ kịp thời, đúng thời điểm + Trẻ yếu cô nhắc lại kỹ năng tạo hình và giúp đỡ trẻ để trẻ có thể hoàn thiện sản phẩm của mình. - Cô khuyến khích trẻ sáng tạo, tạo hình quả đu đủ cho đẹp hơn. c, Trưng bày sản phẩm - Trẻ nào xong cô cho trẻ treo tranh trước - Trẻ nào xong treo tranh trước và và ngồi xem tranh. ngồi xem tranh. - Cô tập chung trẻ 5 tuổi sang nhận xét - Trẻ 5 tuổi sang nhận xét cùng cô cùng (trẻ 5 tuổi đứng phía sau trẻ 3,4 tuổi) (trẻ 4,5 tuổi đứng phía sau trẻ 2,3 tuổi) - Trẻ nhận xét tranh của mình, của bạn - Trẻ 4,5 tuổi nhận xét tranh của mình, của bạn - Con thích bức tranh của bạn nào nhất? - Trẻ chỉ (2,3 tuổi) - Vì sao con thích? - Trẻ giải thích (5 tuổi) - Bạn tạo hình con gì. Bạn tô màu thế nào? - Trẻ trả lời (4,5 tuổi) - Để tạo hình được bức tranh con cần có gì, - Trẻ kể
  9. tạo hình như thế nào? => Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ có bài làm tốt, động viên trẻ khác trong giờ - Lắng nghe sau cố gắng hoàn thiện bài tốt hơn. - Giáo dục: Khi đi trên đường phải đi bên phải 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ đứng dậy và cùng hát bài Ăn quả và - Trẻ đọc bài Ăn quả và mẹ dọn dẹp đồ dọn dẹp đồ dùng rồi ra ngoài sân chơi dùng rồi ra ngoài sân chơi C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Vườn rau Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 2,3 tuổi tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi, nêu được một vài đặc điểm vườn rau. - 4,5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm, ích lợi của rau, bảo vệ chăm sóc rau, biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - 2,3,4,5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ trật tự khi đi quan sát và không được dẫm lên các luống rau, không được xô đẩy. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Khu vườn có các loại rau Bắp cải, xà lách, rau cải III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động : Quan sát: Vườn rau - Cho trẻ hát bài: Khúc hát dạo chơi và ra sân - Trẻ hát - Các con ơi hôm nay chúng mình sẽ được vui chơi cùng với hoạt động ngoài trời đó là hoạt động trải nghiệm chăm sóc vườn rau muống. Trước khi đi chăm sóc vườn rau muống thì chúng mình cùng chơi với cô một trò chơi nhé. Đó là trò chơi "Gieo hạt" - Bạn nào cho cô biết chúng ta vừa chơi trò chơi gì? - Chúng ta gieo hạt để làm gì? - Gieo hạt cho hạt nẩy mầm và thành cây - Các con thấy vườn rau như thế nào? - Chưa đẹp ạ - Muốn rau lên tốt thì chúng mình phải làm thế nào? - Xới đất, tưới nước... - Trong vườn có những loại rau gì?
  10. - Ngoài rau muống còn rau gì nữa? - Rau cải.. - Cô nhấn mạnh lại. - GD trẻ chăm sóc cây xanh. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời. - Trẻ chơi tự do - Cô chơi cùng trẻ. Cô động viên bao quát trẻ *. Kết thúc: - Cho trẻ dọn đồ chơi, rửa tay vào lớp - Trẻ rửa tay chân D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 25 tháng 03 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21 trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Khoa tham gia hoạt động trong ngày còn uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Đạt, cháu Duyên vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Thúy, Khoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất ____________________________________