Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cua, con ốc. Dạy trẻ làm quen các từ: Cá bơi, Đớp mồi - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cua, con ốc. Dạy trẻ làm quen các từ: Cá bơi, Đớp mồi - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_tu.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cua, con ốc. Dạy trẻ làm quen các từ: Cá bơi, Đớp mồi - Năm học 2021-2022 - Lý Thị Hậu
- CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON CÁ . TUẦN 29: Từ 04/04 đến 08/04/2022 Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Con cua, con ốc. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Con cua, con ốc” bằng tiếng việt, nói được câu với các từ “Con cua, con ốc”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. Nói đủ câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Con cua, con ốc” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Con cua, con ốc”. - Trẻ 3tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Con cua, con ốc” bằng tiếng việt. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và phát âm theo cô và anh chị các từ “Con cua, con ốc” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, bước đầu tập phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt, hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Hình ảnh video con cua, con ốc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát: Cá vàng bơi. - Trẻ hát. - Cô hỏi trẻ: Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. + Con hãy kể tên các con vật sống dưới nước mà con biết nào? - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi nhắc lại => Giáo dục: Yêu quý các con vật. - Vâng ạ. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen các từ: Con cua, Con ốc. a. Làm quen từ: Con cua. - Cô cho trẻ xem video Con cua và thảo luận. - Trẻ xem và thảo luận.
- - Các con vừa xem video về con gì? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Cô giới thiệu và đọc mẫu 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: - Trẻ phát âm theo: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho 2-3 tuổi phát âm theo sau) trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) - Con cua có đặc điểm gì? Nơi sống ở - Trẻ trả lời theo ý hiểu. đâu? - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ b. Làm quen với từ: Con ốc. - Trẻ quan sát và thảo luận. - Cô cho trẻ xem video Con ốc và thảo luận. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Các con vừa xem video về con gì? - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu và đọc mẫu 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: nhân (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ cho trẻ 2-3 tuổi phát âm theo sau) 2-3 tuổi phát âm theo sau) - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Con ốc có đặc điểm gì? Nơi sống ở đâu? - Trẻ hỏi đáp. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ* - Trẻ lắng nghe. Giáo dục: Trẻ con vật sống dưới nước. - Trẻ ra ngoài chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Cho trẻ ra chơi B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (MTXQ) Tìm hiểu về con cá. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nhận biết và gọi tên được con cá, gọi tên các bộ phận của con các. ( mắt, đầu, đuôi, vây) theo anh chị và cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng tên con cá. Biết một số đặc điểm cấu tạo và hoạt động của con cá. Biết môi trường sống và lợi ích của con cá - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đặc điểm, cấu tạo và môi trường sống của cá chép, quá trình sinh sản của cá chép. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Phát triển vốn từ và rèn khả năng chú ý ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ 4-5 tuổi: Phát triển vốn từ cho trẻ trẻ lời tròn câu các câu hỏi của cô. Trẻ biết chú ý, theo dỗi bài, làm theo yêu cầu của cô. Làm giàu vốn từ:Vây câ,đuôi cá,mình cá 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc,có ý thức bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ: - Máy tính, loa, que chỉ
- - Một số Video về cá chép : Cá sinh sản, môi trường ôi nhiễm... - Tranh chơi trò chơi đúng sai về bảo vệ cá, mặt cười mặt mếu. - Rổ, ao cá, thức ăn của cá... - Con ca thật III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ cùng vận động bài “ Baby Shark” - Trẻ hát hứng thú => À chúng mình vừa vận động bài hát về con gì vậy ? - Con cá vàng - Vậy cá sống ở đâu vậy các bạn biết không ? - Dưới nước => Đúng rồi cá vàng là động vật sống dưới - Trẻ lắng nghe và hứng thú nước. Các bạn giỏi quá vậy chúng mình cùng đoán xem có những con vật gì đây nữa nhé! 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về con cá. - Trẻ đoán theo ý của trẻ - Cô làm đèn chiếu và dùng đôi tay làm các con vật cho trẻ đoán: + Con chim bồ câu + Con hươu cao cổ + Con ốc sên + Con chó + Con vịt + Con cua... - Trẻ kể - Chúng mình vừa thấy những con gì nhiều? ( hỏi 2- - Trong rừng 3 trẻ) Vậy chúng mình biết con hươu cao cổ là động - Trong gia đình vật sống ở đâu không ? - Dưới nước - Vậy còn chú chó sống ở đâu ? - Trẻ kể - Con cua là động vật sống ở đâu ? - Ngoài con cua ra chúng mình biết con gì sống ở duới nước nữa ? * Cô đọc câu đố về con cá chép và cả lớp cùng đoán : “ Đầy mình lợp ngói trăng Căng bụng quả bóng bay - Trẻ đoán Đuôi quẫy tung tia nắng - Trẻ hứng thú nhận nhiện vụ Miệng đớt vầng trăng đầy” Là con gì
- ? * Giờ cô đã chuẩn bị cho lớp mình 3 chậu? và cô sẽ chia tổ mình thành 3 đội mỗi đội sẽ chọn - Trẻ cùng về nhóm và quan cho mình 1 chậu và quan sát xem trong chậu sát của mình có con gì ? và quan sát và tìm hiểu tất cả về con vật đó ? sau thời gian 1 bản nhạc cô và các bạn sẽ cùng đến nghe đội của mình giới thiệu nhé. - Trẻ lên giới thiệu + Đội 1: Cá chép đang bơi lội dưới chậu ( chậu có nước) - Cá chép + Đội 2: Cá chép đã chết ( chậu không có nước) - Trẻ nhận xét + Đội 3: Cá chép mẹ và cá chép con + Trứng cá... ( Cô cho trẻ về nhóm quan sát, mở nhạc nền) - 2 mắt - Sau khi hết thời gian cô cho trẻ cùng về chậu - Bằng mang số 1 - Bằng vây và đuôi * Chậu 1: Đặc điểm của cá chép. - Mời trẻ ở đội 1 lên nhận xét về con cá: ( Trẻ - Miệng, trẻ kể giới thiệu về con cá chép và cô hỏi thêm ý kiến của các đội khác nữa) - Trẻ thực hiện + Chậu của con có con gì vậy ? sao con biết đây là con chép ? - Trẻ thực hiện + Con cá chép có những đặc điểm gì nổi bật?( - Trẻ trả lời Cô cho trẻ được phát biểu để ghi nhớ kiến thức - Trẻ lắng nghe và hiểu và phát huy tính tích cực của trẻ ) + Con cá có mấy mắt vậy nhỉ ? + Cá thở bằng gì vậy lớp mình ? + Con cá chép sao nó di chuyển được nhỉ ? Nó - Vẩy cá có chân đâu cơ chứ - Cứng đề bảo vệ thân con cá + Vậy con cá ăn bằng gì vậy các con ? Các bạn - Trẻ lắng nghe và hiểu điều có biết thức ăn của cá là gì không ? cô nói - Cô có túi thức ăn dành riêng cho cá, chúng ta cùng cho cá ăn nhé! + Cho trẻ bắt cá : Sau đó hỏi trẻ - Các con bắt được cá không ? Bắt dễ không ? Vì sao ? => Vì con cá tiết ra 1 chất nhầy rất là trơn làm cho chúng ta rất khó bắt và công dụng chính là - Trẻ đọc bài thơ. giúp chúng tránh được các loài động vật ký sinh, vi khuẩn và các sinh vật nhỏ trong môi - Trẻ cùng quan sát.
- trường nước xâm hại. - Cá bị chết - Cô chỉ và vẩy và hỏi trẻ đó là gì ? Cô cho trẻ sờ và hỏi trẻ : Vẩy của cá như thế - Trẻ quan sát nào ?Cứng hay mềm ? Vẩy cá cứng có tác dụng gì ? - Trẻ nhận xét => Cô chốt lại: Đây là con cá chép con cá chép gồm 3 bộ phận chính : đầu cá, thân cá, và đuôi - Vì không có nước và là động cá. Đầu cá có miệng cá, mắt cá và mang cá , vật sống dưới nước mang cá giống như cái mũi giúp cho cá thở được dưới nước.Thân cá thì có vẩy cá, vây cá - Trẻ lắng nghe và hiểu. giúp cá di chuyển được ở dưới nước. Đuôi cá như mái chèo giúp cá di chuyển từ trái sang phải - Ao, hồ, sông, suối... theo ý muốn của chúng. Và thức ăn của cá là cám, ăn rong, rêu, các thực vật phù du, nên làm - Không vì nước biển mặn. sạch môi trường nước đó các con. - Cá nước ngọt - Cho trẻ cùng đọc bài thơ “ Rong và cá” - Trẻ quan sát * Đội 2: Môi trường sống của cá. - Cho cả lớp quan sát ao của đội 2: - Không vì nước bị ôi nhiễm - Chậu bên này cá bị làm sao vậy ? - Nguồn nước sạch - Sao chết rồi vẫn còn mở mắt đây ? Làm gì đã chết ? - Trẻ kể - Vậy bây giờ chúng mình cùng đổ nước vào xem còn sống hay đã chết nhé! - Trẻ lắng nghe. - Các con thấy cá như thế nào ? (không còn bơi, bụng lại ngửa lên trên...) - Tại sao cá lại bị chết vậy ? Cá là động vật sống ở đâu? -> Không có nước thì cá không sống được và - Trẻ hứng thú cá có đặc điểm nổi bật là mắt cá không bao giờ - Trẻ nhận xét nhắm dù cá đi ngủ hay là đã chết đó là do cấu - Nhiều cá con tạo của mắt cá . - Vậy cá chép sống ở đâu nhiều ? - Có. Cá con bé hơn.. - Cá sống ở ao, hồ, sông, suối vậy biển cũng có nước thế thả cá chép vào nước biển được không - Trẻ trả lời ? - Đẻ trứng - Tại sao cá chép lại không sống ở nước biển ? - Trẻ quan sát - Cá chép gọi là cá nước gì ? * Cô cho trẻ cùng quan sát 1 số hình ảnh mà - Trứng cá nguồn nước ôi nhiễm. - Trẻ trả lời
- - Theo các con cá sống được không ? Vì sao ? - Trẻ so sánh cá chép cái và cá - Vậy cá chép muốn sống được môi trường nước chép đực phải như thế nào ? - Vậy để có một nguồn nước sạch chúng mình - Trẻ quan sát phải như thế nào? => Cô chốt lại: Cá chép là động vật sống ở dưới - Trẻ lắng nghe. nước ngọt gọi là cá nước ngọt đấy các con ạ. Và nguồn nước phải sạch sẽ không bị ôi nhiễm muốn nguồn nước sạch thì tất cả mọi người phải - Trẻ thực hiện cùng chung tay bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi các con nhớ chưa ? - Trẻ nêu ý kiến * Đội 3: Sinh sản của cá chép - Cho cho trẻ cùng sang ao của đội 3 : - Trẻ kể - Chúng mình thấy chậu của đội 3 thì như thế nào ? - Trẻ quan sát - Đây cũng là ao cá chép ? chậu cá này có gì khác với 2 chậu cá kia? - Trẻ trả lời - Cá chép con có giống cá chép trưởng thành không ? - Trẻ lắng nghe và hiểu => Cũng giống chỉ là bé hơn thôi đúng không nào. - Cá chép đẻ ra con luôn à ? - Vậy cá chép đẻ ra con hay hay trứng ? - Vậy cá chép đẻ ra từ chỗ nào ?( Cho trẻ bắt con chép trưởng thành lên và bóp trứng từ bụng cá ra) - Trẻ kể và quan sát. - Đây là gì ? - Cá chép nào cũng đẻ trứng luôn à các con ? - Các bạn có phân biệt được cá nào là cá chép cái và cá chép đực không ? ( Cô cho trẻ cùng so sánh giữa 2 con cá chép ) + Cá chép đực thân hình thon dài. + Cá chép cái thân hình tròn bầu. - Cô cho trẻ xem video cá đẻ trứng và trứng phát triển thành cá con. => Cô chốt lại : Đúng rồi cá chép là cá đẻ ra trứng, 1 con cá trưởng thành có thể đẻ ra rất nhiều quả trứng và quả trứng lại phát triển thành nhiều con cá bé.
- - Chúng mình cùng làm những chú cá nhỏ bơi về nhà của mình nhé. - Vậy là các bé đã hiểu thêm về cá chép rõ chưa? Còn bạn nào thắc mắc về loại cá chép này nữa không ? + Có bạn nào biết ngoài cá chép đen còn có cá chép mầu gì nữa không ? - Cho trẻ xem video về các loại cá chép có mầu sắc khác nhau. + Vậy theo các con nuôi cá chép để làm gì ? => Giáo dục trẻ : Các con à cá chép rất nhiều mầu sắc khác nhau ngoài cá chép mầu đen nhưng cũng có cá chép mầu vàng, cá chép mầu đỏ....Mọi người nuôi cá chép để làm cảnh và cá chứa rất nhiều chất đạm nên là nguồn thức ăn nhiều dinh dưỡng cho con người.Vì vậy các con phải tích cực ăn cá để lớn nhanh khỏe mạnh. * Kể và xem thêm: - Ngoài cá chép ra chúng mình thêm các loại cá gì nữa : Cho trẻ xem thêm cá vàng, cá trê, cá trắm.... *. Trò chơi 1: Chuyển thức ăn cho cá - Chia lớp làm 3 đội cùng chuyển thức ăn về cho cá Cách chơi : Cô đã chuẩn bị rất nhiều loại thức - Trẻ hứng thú tham gia trò ăn. Nhiệm vụ của 3 đội là hãy lấy đúng loại chơi và biết cách chơi và luật thức ăn dành cho cá. Thời gian chơi là 1 bản chơi nhạc đội nào chuyển được nhiều thức ăn cho cá nhiều hơn là đội chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ. - Trẻ hứng thú tham gia trò Trò chơi 2: Ai nhanh hơn chơi - Đội 1 và đội 2: thả cá xuống chậu. - Trẻ nắm được cách chơi và - Đội 3: Gắn mặt cười, mặt mếu về hành động luật chơi đúng, sai của con người bảo vệ loại cá. Cô mời 3 đội lên chơi, mỗi đội 4 bạn và bật qua - Trẻ hát vui tươi. những ao nhỏ ( vòng thể dục) Thời gian chơi là 1 bản nhạc, hết nhạc đội nào làm đúng theo yêu cầu thì đội đó chiến thắng . 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “ Cá vàng bơi
- C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi : Chạy tiếp cờ Chơi tự do: Bóng, phấn, lá cây I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết chơi cùng anh chị - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và chơi được trò chơi - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi cách chơi, luật chơi, và chơi tốt trò chơi 2. Kỹ năng : - Trẻ 2, 3 - 4 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích. - Trẻ 5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ: Đoàn kết khi chơi với các bạn, biết giúp đỡ các nhỏ khi chơi. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: bóng, phấn, lá cây cho trẻ chơi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:Trò chơi : Chạy tiếp cờ - Cô có đồ dùng gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời. - Với đồ dùng này chúng mình có thể chơi - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2,3 tuổi nhắc trò chơi gì? lại. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nghe. - Cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ 5 tuổi nhắc lại. - Cô khái quát lại - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: Bóng, phấn, lá cây. - Cho trẻ chơi tự do với phấn, bóng, lá cây - Trẻ tham chơi - Cho trẻ ra nhặt lá cây để chơi - Cô bao quát và nhận xét trẻ sau khi chơi D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 29 trẻ /30 trẻ. Vắng: 1 - Thời tiết thay đổi 1 số cháu bị sổ mũi 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu nhanh nhẹn khoẻ mạnh, tuy nhiên vẫn còn cháu Tuấn, Trung Thiên, Linh có biểu hiện bị xổ mũi
- 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Oanh, cháu Vy, Phong tham gia hoạt động trong ngày còn uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Đa số các cháu đều nhận thức tốt yêu cầu của các hoạt động trong ngày tuy nhiên còn các cháu Nghĩa, Tuấn, Đức Thiên chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô rèn trẻ thêm mọi lúc mọi nơi Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cá bơi, Đớp mồi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cá bơi, Đớp mồi” bằng tiếng việt, nói được câu với các từ “Cá bơi, Đớp mồi”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. Nói đủ câu. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cá bơi, Đớp mồi” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cá bơi, Đớp mồi”. - 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cá bơi, Đớp mồi” bằng tiếng việt - 2 tuổi: Trẻ nghe và phát âm theo cô và anh chị các từ “Cá bơi, Đớp mồi” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 3 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - 2 tuổi: Rèn kĩ năng nghe, bước đầu tập phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt, hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Video cá bơi, đớp mồi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú.
- - Cho trẻ hát: Cá vàng bơi. - Trẻ hát. - Cô hỏi trẻ: Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. + Con hãy kể tên các con vật sống dưới nước mà con biết nào? - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi nhắc lại => Giáo dục: Yêu quý các con vật. - Vâng ạ. 2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen các từ: Cá bơi, Đớp mồi. a. Làm quen từ: Cá bơi. - Trẻ xem và thảo luận. - Cô cho trẻ xem video Cá bơi và thảo luận. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Các con vừa xem video về con cá đang làm - Trẻ lắng nghe gì? - Trẻ phát âm theo: Lớp, tổ, cá - Cô giới thiệu và đọc mẫu 3 - 4 lần. nhân. (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: trước, rồi cho trẻ 2-3 tuổi phát âm (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ 2-3 theo sau) tuổi phát âm theo sau) - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Khi con cá bơi như thế nào? - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ b. Làm quen với từ: Đớp mồi. - Trẻ quan sát và thảo luận. - Cô cho trẻ xem video đớp mồi và thảo luận. - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Các con vừa xem video con cá làm gì? - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu và đọc mẫu 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: cá nhân (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời (cho trẻ 4-5 tuổi trả lời trước, rồi cho trẻ 2-3 trước, rồi cho trẻ 2-3 tuổi phát âm tuổi phát âm theo sau) theo sau) - Con cá đớp mồi thế nào? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ* - Trẻ hỏi đáp. Giáo dục: Trẻ con vật sống dưới nước. - Trẻ lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra ngoài chơi B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (TẠO HÌNH) Tạo hình con cá I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết cầm bút bằng tay phải và tô màu con cá theo ý thích của trẻ. - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các yếu tố tạo hình: nét, màu sắc và cách sắp xếp để thể hiện con cá theo một cách đơn giản, theo cảm nhận của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Hình thành kỹ năng cầm bút tư thế ngồi.