Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cá, con tôm. Dạy trẻ làm quen các từ: Vảy cá, vây cá - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên

doc 14 trang Bách Hải 17/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cá, con tôm. Dạy trẻ làm quen các từ: Vảy cá, vây cá - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docday_tre_lam_quen_cac_tu_con_ca_con_tom_day_tre_lam_quen_cac.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Con cá, con tôm. Dạy trẻ làm quen các từ: Vảy cá, vây cá - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên

  1. CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON CÁ. TUẦN 29: Từ 4/4 đến 8/4/2022 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Con cá, con tôm. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên Con cá, con tôm cùng anh chị và theo cô. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nghe và phát âm đúng các từ: Con cá, con tôm cùng cô - Trẻ 5 tuổi: Nghe hiểu nghĩa và phát âm đúng các từ: Con cá, con tôm. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn khả năng quan sát, phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn khả năng quan sát và tự phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt. Hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Con cá, con tôm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đến gần chậu cá, tôm - Trẻ đến gần chậu. 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Con cá, con tôm. a. Làm quen từ: Con cá. - Cô chỉ vào con cá và hỏi cả lớp. - Trẻ quan sát. - Đây là con gì đây? - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Con cá con vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Con cá để làm gì? - 2,3,4 tuổi trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - 5 tuổi trả lời tổ, cá nhân. - Trẻ phát âm - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Cho trẻ hỏi đáp a. Làm quen từ: Con tôm. - Cô chỉ vào con tôm và hỏi cả lớp. - Trẻ quan sát. - Đây là con gì đây? - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Con tôm là con vật sống ở đâu? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Con tôm để làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - Lớp, tổ, cá nhân phát tổ, cá nhân. âm.theo các hình thức - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Cho trẻ hỏi đáp
  2. => Giáo dục trẻ nghe lời cô giáo và đoàn kết - Trẻ lắng nghe với bạn. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng. - Trẻ cất đồ dùng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (ÂM NHẠC) Dạy hát: Cá vàng bơi Nghe hát: Đi câu cá Trò chơi: Ai nhanh nhất I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: 5 tuổi:Trẻ biết tên bài hát, tác giả, thuộc lời bài hát, vận động nhịp nhàng theo lời bài hát. Trẻ thích nghe cô hát, và hưởng ứng cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc. - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả và vận động theo lời bài hát, biết hưởng ứng cùng cô. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - 2,3 tuổi: Trẻ nói theo tên bài hát, tên tác giả và hát theo anh chị, biết hưởng ứng cùng cô. Tham gia chơi trò chơi âm nhạc cùng anh chị. 2. Kỹ năng: - 4, 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. - 2,3 tuổi: Bước đầu phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. Rèn kĩ năng mạnh dạn và nhanh nhẹn ở trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ phải biết bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Mũ chóp, Xắc xô, nhạc bài hát Cá vàng bơi, Đi câu cá. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô giả làm cô cua đồng rủ trẻ đi chơi ở thế giới kì diệu Cô hỏi trẻ: Cá vàng, ếch, cua sống ở đâu? - 5,4 tuổi trả lời 2,3 tuổi nói theo - Làm gì để các con vật nhanh lớn khỏe mạnh? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời => GD: Chăm sóc và bảo vệ các con vật... nước - Vâng ạ - Cho trẻ đi thăm sứ sở của nàng tiên cá và trò chuyện với trẻ về mô hình. - Trẻ thăm quan và trò chuyện. 2. Hoạt động 2: Dạy hát: Cá vàng bơi - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô cho 1 trẻ hát - Trẻ 5 tuổi hát - Hỏi tên tác giả, tên bài hát? - 5,4 tuổi trả lời 2, 3tuổi nói theo - Cô mời 1 trẻ hát lần 2 - Trẻ 4 tuổi hát - Cô hỏi nội dung bài hát? - Bài hát nói về cá vàng nó trông - Cô giáo dục: Cá vàng là con vật sống rất đẹp, bơi rất giỏi, cá vàng còn dưới nước, nó trông rất đẹp, bơi rất giỏi, cá biết bắt bọ gậy cho nước sạch vàng còn biết bắt bọ gậy cho nước sạch trong đấy (4,5 tuổi)
  3. trong đấy. Bọ gậy là ấu trùng của muỗi khi lớn lên sẽ thành muỗi đi hút máu người đấy. Vì vậy chúng mình cũng phải giúp cá vàng diệt bọ gậy các con nhớ chưa. - Trẻ 5 tuổi hát lần 1 toàn bộ bài hát - Trẻ 5 tuổi hát lần 1 toàn bộ bài - Trẻ 4 tuổi hát lại lần 2 toàn bài hát - Cả lớp hát cùng cô - Trẻ 4 tuổi hát lại lần 2 toàn bài - Nhóm hát (mỗi nhóm 1lần) - Lớp hát - Từng đội hát. - 3 nhóm xen kẽ trẻ 2,3,4,5 tuổi - Trong lúc hai trẻ một lên hát, cô cho trẻ nhận - Ba đội hát xen kẽ trẻ 2,3,4,5 tuổi xét xem nhóm bạn A bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. Có mấy bạn lên hát? - Cho trẻ nhận xét xem nhóm bạn hát như thế nào, có hay không? - Trẻ 5 tuổi nhận xét - Cá nhân (trong lúc trẻ hát cô luôn động viên, - Cá nhân trẻ hát khuyến khích và chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô hỏi lại tên bài hát? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2,3tuổi nhắc lại - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ. - Vâng ạ 3. Hoạt động 3: Nghe hát: Đi câu cá. - Cô giới thiệu tên bài hát tên tác giả. - Lắng nghe - Hát cho trẻ nghe lần 1. - Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả? - Trẻ trả lời. - Lần 2 cho trẻ nghe ca sĩ Xuân Mai hát. - Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về bạn - Chú ý nghe. bhor đi câu cá mang vể cho mẹ nấu canh cua với giai điệu rất vui tươi. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vật, giữ vệ sinh nguồn nước sạch sẽ. - Lần 3. Cho trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô. - Trẻ hưởng ứng theo cô 4. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh nhất. - Trò chơi, trò chơi. - Chơi gì? Chơi gì? - Cô nói tên trò chơi, cô mời trẻ nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ 4,5 tuổi nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 2 – 4 lần. - 4-5 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ. * Kết thúc: Cho trẻ hát cá vàng bơi để tạm biệt sứ sở kì diệu để về nhà. - Trẻ dọn dẹp đồ dùng ra chơi C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sat: Hoa ngọc thảo. Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời. I. MỤC ĐÍC YÊU CẦU. 1. Kiến thức
  4. - 2-3 tuổi: Trẻ được hít thở không khí trong lành, mở rộng hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát hoa ngọc thảo, biết cách chăm sóc và bảo vệ hoa. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và gọi tên một số đặc điểm của cây hoa ngọc thảo(Quan sát kỹ phần lá) 2.Kỹ năng: - 2-3 tuổi: Phát triển ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu vận động của trẻ. - 4 tuổi: Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định - 5 tuổi: Thông qua hoạt động vui chơi nhằm phát triển thể lực cho trẻ 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thiên nhiên, yêu trường lớp, có ý thức giữ gìn vệ sinh làm đẹp môi trường. Không bứt lá bẻ cành, biết chăm sóc bảo vệ cây bằng những hành động nhỏ như tưới cây, nhổ cổ. II.CHỦN BỊ. - Hoa ngọc thảo để quan sát - Trang phục của cổ trẻ gọn gàng - Đồ chơi ở sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Hoa ngọc thảo. - Cô cho trẻ đi ra sân đi đến địa điểm khu bồn hoa - Trẻ thực hiện của trường cho trẻ quan sát cây 1- 2 phút, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ nói lên những hiểu biết của mình. + Bạn nào giỏi cho cô biết đây là hoa gì? - 2,3 tuổi trả lời + Cây có những phần nào? - 4,5 tuổi trả lời => Cô chốt lại: Đây là hoa ngọc thảo, cây có - Trẻ lắng nghe phần gốc, thân, cành và hoa . - Cô chỉ và hỏi trẻ: + Đây là phần gì của cây ? ( Lá hoa ngọc thảo) +Trẻ trả lời các câu hỏi của ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) cô. + Lá có đặc điểm gì? ( Gọi 3- 5 trẻ trả lời) + Lá có màu gì? - 2,3 tuổi trả lời + Cô chỉ vào các đặc điểm của lá hỏi trẻ - 4,5 tuổi trả lời => Cô chốt lại: Đây là lá cây hoa ngọc thảo, lá có màu xanh , lá hơi tròn, ở giữa có gân lá. - Trẻ lắng nghe + Trồng hoa ngọc thảo để làm gì? + Ngoài hoa ngọc thảo chúng mình còn biết hoa - Trẻ trả lời nào khác nữa? - Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đúng rồi, các cô các bác đã rất vất vả để trồng được những cây hoa - Trẻ chú ý lắng nghe ngọc thảo như thế này đấy để cho trường chúng
  5. ta thêm đẹp vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại hoa nhé! 2. Hoạt động 2:Chơi tự do: Đồ chơi ngoài trời. - Cô giới thiệu tên đồ chơi cho trẻ chơi. - Cô bao quát động viên trẻ chơi - Trẻ chơi với đồ chơi * Kết thúc: Cho trẻ rửa tay vào lớp - Trẻ rửa tay D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 4 tháng 04 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21 trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Hoàng tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Lan, cháu Đạt vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Khánh, Khoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ 4, ngày 6 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Vảy cá, vây cá. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên Vảy cá, vây cá cùng anh chị và theo cô. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nghe và phát âm đúng các từ: Vảy cá, vây cá. - Trẻ 5 tuổi: Nghe hiểu nghĩa và phát âm đúng các từ: Vảy cá, vây cá.Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2,3tuổi:Rèn khả năng quan sát và phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - Trẻ 4,5 tuổi : Rèn khả năng quan sát, tự phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt. Hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Con cá. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đến gần chậu cá quan sát - Trẻ đi đến gần
  6. 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Vảy cá, vây cá. a. Làm quen từ: Vảy cá. - Cô chỉ vào vảy cá và hỏi cả lớp. - 3,4,5 tuổi trả lời 2 tuổi - Đây là cái gì của con cá đây? nhắc lại. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - 1 trẻ phát âm - Vảy cá có tác dụng gì? - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - Trẻ phát âm theo các hình tổ, cá nhân. thức - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp a. Làm quen từ: Vây cá. - Cô chỉ vào vây các và hỏi cả lớp. - Trẻ quan sát. - Đây là cái gì của con cá đây? - Trẻ 3-4 tuôi trả lời - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Trẻ phát âm - Vây cá có tác dụng gì? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, - Trẻ phát âm theo các hình tổ, cá nhân. thức - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp => Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng. - Trẻ cất đồ dùng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) VĐCB: Bật qua vật cản TC: Ném bóng vào rổ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết tập bật qua vật cản cùng các anh chị 4-5 tuổi và cô giáo. - 3 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động biết bật qua vật cản dưới sự hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: Trẻ biết bật qua vật cản, biết chơi trò chơi ném bóng vào rổ. - 5 tuổi: Trẻ biết cách bật qua vật cản đúng động tác. Biết cách chơi trò chơi ném bóng vào rổ. 2. Kỹ năng: - 2 tuổi: Luyện trẻ kỹ năng bật. - 3,4 tuổi: Luyện kỹ năng cho trẻ biết nhún chân bật mạnh qua vật cản bằng 2 chân và tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên. - 5 tuổi: Trẻ biết nhún chân bật mạnh qua vật cản bằng 2 chân và tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, nhanh nhẹn khi tham gia chơi cùng bạn. - Tập luyện thể dục thường xuyên để cơ thể khỏe mạnh. II. CHUẨN BỊ:
  7. - Sân sạch sẽ bằng phẳng. - Quần áo trẻ gọn gàng: - 2 vật cản cao 10- 15cm. - Bóng cho trẻ chơi trò chơi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động: - Các con ơi! Chúng mình cùng hát với cô bài hát: “ Nắng sớm” và ra ngoài sân - Các con vừa hát bài hát gì? - Nắng sớm ạ. - Nắng buổi sớm giúp cơ thể của chúng mình khỏe mạnh đấy. - Chúng mình thường làm gì? - Tập thể dục ạ! - Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh nhé. - Vâng ạ. - Cho trẻ xếp thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi thường, đi nhanh, đi chậm, đi bằng gót - Trẻ thực hiện cùng cô các chân, đi bằng mũi bàn chân. kiểu đi. - Cho trẻ về đội hình 2 hàng dọc. - Trẻ về 2 hàng dọc 2. Hoạt động 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa 2 tay ra trước về phía sau - Trẻ tập động tác cùng cô (2lx8n) - Chân: Đứng, 1 chân ra trước, khuỵu - Trẻ tập động tác cùng cô (2lx8n) - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên.. - Trẻ tập động tác cùng cô (2lx8n) - Bật: Bật Tiến – Bật lùi - Trẻ tập động tác cùng cô (3lx8n) b. VĐCB: "Bật qua vật cản ” - Hôm nay cô sẽ dạy cho các con cách bật qua vật cản để chúng ta có một sức khỏe dồi dào nhé. - Lần 1: Cô tập lần 1không giải thích -Trẻ quan sát cô tập. - Lần 2: Cô tập lần 2 kèm theo giải thích ( Từ đầu hàng cô đi tới vạch xuất phát với tư thế - Trẻ quan sát cô tập và lắng chuẩn bị hai tay chống hông, khi có hiệu lệnh nghe cô phân tích động tác tập “bật” cô bật mạnh qua vật cản, tiếp đất bằng hai nửa bàn chân trên không chạm vào vật cản thực hiện xong cô đi về đứng cuối hàng. - Cô mời 1 bạn lên tập( trẻ tập tốt cô động - 1 trẻ lên tập. viên, khen trẻ) - Gọi 2 trẻ lên tập - Gọi 4 trẻ lên tập - Cho cả lớp tập l lượt từ 2 bạn đầu hàng cho - Cả lớp cùng tập đến hết + Trẻ thực hiện.
  8. - Cho trẻ luyện tập nhiều lần ( Trẻ nào chưa thực hiện được cô hướng dẫn cho trẻ thực hiện). - Thi đua giữa 2 tổ. - 2 tổ thi đua - Hỏi trẻ vừa được tập bài vận động gì? - Bật qua vật cản - Các con vừa đươc tập bài “ Bật qua vật cản” rất giỏi, cô tặng cho chúng mình một trò chơi “ Ném bóng vào rổ”. * Trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”. - Cô giới thiệu tên trò chơi và gợi ý trẻ nêu - Trẻ lắng nghe cô nói cách cách chơi và luật chơi. chơi - Cô nhấn mạnh lại cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ hứng thú tham gia chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ thả lỏng cơ thể tập các đông tác nhẹ - Trẻ đi tập nhẹ nhàng cùng nhàng ( theo nhạc) 1 – 2 vòng và chuyển hoạt động cô C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi: Mèo và chim sẻ Chơi tự do: Cát, sỏi. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên trò chơi, biết chơi trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hợp tác, đoàn kết trong khi chơi. Phát triển vận động, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tập trung, chú ý quan sát. - Trẻ 5 tuổi: Rèn cho trẻ sự khéo léo, dẻo dai, có phản xạ nhanh nhẹn trong khi chơi. 3. Giáo dục - Thông qua trò chơi giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn khi chơi. Hứng thú khi tham gia trò chơi. II. CHUẨN BỊ. - Nhạc bài hát: chú mèo con - Đồ dùng: Mũ mèo, mũ chim sẻ máy tính, loa, xắc xô. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - Cô và trẻ hát: Chú mèo con - Trẻ hát - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Chú mèo con - Trong bài hát có nhắc đến con gì? - Con Mèo - Con Mèo trông như thế nào? - Lông trắng tinh, mắt tròn - Mèo kêu như thế nào? xoe - Cho trẻ bắt chước tiếng mèo kêu. - Meo, meo, meo - Con Mèo có lợi ích gì đối với con người. - Meo, meo, meo - Mèo rất thông minh, tinh ngịch và đáng
  9. yêu. Mèo rất thích bắt chuột và Mèo còn rất - Mèo bắt chuột thích chơi với những chú chim sẻ. Có một trò chơi về chú Mèo và những chú chim sẻ rất là hay mà hôm nay cô sẽ dạy các con - Vâng ạ! chơi đấy! - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo và chim sẻ * Cách chơi: Cô sẽ mời một tổ sẽ bị Mèo bắt cho trẻ nói cách, luật chơi bạn đóng làm Mèo ngồi ở một Giáo dục: Khi chơi các con nhớ chơi đoàn góc. Các bạn khác làm chim sẻ. kết, không xô đẩy nhau. Đây là chỗ ngồi của Mèo, đây là - Cô chơi mẫu cùng 1 nhóm trẻ. nhà của chim sẻ và đây là tổ - Cho nhóm trẻ chơi thử chim sẻ. Khi cô hô hiệu lệnh: - Cho cả lớp chơi 2-3 lần. “Trò chơi bắt đầu” các chú chim - Cho từng tổ chơi sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa - Sau mỗi lần chơi cho trẻ khác đổi vai làm kêu: Chích, chích, chích (thỉnh Mèo. Cô nhận xét, sửa sai cho trẻ. thoảng lại gõ tay xuống đất giả - Trong khi trẻ chơi cô bật nhạc nhỏ bài: như đang mổ thức ăn). Khi cô Chim sẻ. rung hiệu lệnh sắc xô thì bạn đóng làm Mèo sẽ đứng lên kêu meo, meo, meo đuổi bắt các chú chim sẻ. Các chú chim sẻ phải nhanh chóng chạy về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp chưa chạy được về * Luật chơi: Mèo chỉ được bắt những chú chim sẻ ở ngoài vòng tròn (tổ chim). Mỗi lần bắt 1 chú chim sẻ, chú chim sẻ nào bị bắt 2. Hoạt động 2: Chơi tự do với cát, sỏi thì phải nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi với cát, sỏi theo ý thích của trẻ. - Trẻ chơi tự - Cô bao quát trẻ chơi. * Kết thúc: Cho trẻ rửa tay chân rồi vào lớp. - Trẻ rửa tay D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 6 tháng 04 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21 trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nhung tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Phương, cháu Đạt vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Khánh, Khoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày
  10. 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ có khả năng phát âm được các từ đã học trong tuần. - Trẻ 4 tuổi: Phát âm chính xác các từ đã học trong tuần cùng cô. - Trẻ 5 tuổi: Phát âm chính xác các từ đã học trong tuần và sử dụng đúng các từ đã học phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2-3 tuổi rèn cho trẻ kỹ năng phát âm một cách rõ ràng, mạch lạc, chính xác. - Trẻ 4-5 tuổi phát triển khả năng giao tiếp tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ có ý thức, tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: các hình ảnh hoặc đồ vật thật chứa các từ đã học trong tuần. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình đã được làm quen những từ - 4, 5 tuổi trả lời. nào?. 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Cho trẻ ôn lại các từ đã làm quen. - Cho trẻ 4-5 tuổi phát âm trước và cho trẻ 2-3 - Trẻ phát âm dưới các hình thức: tuổi phát âm theo. Cô bao quát sửa sai. 4-5 tuổi, 2-3 tuổi, lớp, cá nhân, tổ. - Cho trẻ chơi trò chơi thi ai nhanh. - Cô nói tên hoặc giơ hình ảnh nào - Cô giới thiệu tên trò chơi. trẻ phải nhanh nói được tên hình - Cô hỏi trẻ 4-5 tuổi cách chơi, luật chơi? ảnh đó. Luật chơi: Ai sai phải nhảy - Cho trẻ chơi: 3-4 lần. lò cò - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi. * Kết thúc: - Trẻ đọc bài thơ: Con cá vàng và nhẹ - Trẻ đọc thơ và đi ra ngoài. nhàng đi ra ngoài B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (TẠO HÌNH) Tạo hình con cá