Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre. Dạy trẻ làm quen các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre. Dạy trẻ làm quen các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_tu.docx
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre. Dạy trẻ làm quen các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Liên
- CHỦ ĐỀ NHÁNH: THUYỀN BÈ. TUẦN 32: Từ 25/4 đến 29/4/2022 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái bè, Cây tre” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cái bè, Cây tre”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái bè, Cây tre” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Cái bè, Cây tre. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài đi đến địa điểm có tranh - Trẻ hát đi cùng cô. Cái bè * Giáo dục trẻ: trẻ biết yêu quý, bảo vệ cái - Trẻ lắng nghe bè 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cái bè, Cây tre a. Làm quen từ: Cái bè - Cô cho trẻ quan sát Cái bè và thảo luận theo nhóm - Trẻ quan sát Cái bè, thảo luận - Cho trẻ phát âm - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 4, 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 2,3 tuổi phát âm theo sau) - Cho trẻ hỏi đáp. - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo cặp, - Cô khen và động viên trẻ nhóm, theo độ tuổi b. Làm quen với từ: Cây tre - Đây là tranh gì? - Cây tre ạ (5 tuổi) 1
- - Cho trẻ phát âm - Trẻ 5 tuổi phát âm - Cô giới thiệu từ “Cây tre” phát âm - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tu ổ i phát âm theo sau) - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo độ - Cho trẻ hỏi đáp. tuổi - Cô khen và động viên trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt hoạt động động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (CHỮ CÁI) Ôn chữ cái g,y I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 2 - 3 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái g,y theo anh chị và cô giáo. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái đã học g,yTrẻ biết cách chơi, luật chơi và nhận ra chữ cái g,y trong từ qua trò chơi với chữ cái 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. - Trẻ 4-5tuổi: Rèn kĩ năng phát âm đúng chữ cái, rèn sự nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức trong giờ học và hứng thú chơi trò chơi biết nghe lời cô giáo II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái g,y 2. Đồ dùng của cô: Tranh có từ chứa chữ cái g,y III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Lớp đọc thơ “Chú cảnh sát giao thông” - Trẻ đọc thơ - Các con vừa đọc bài thơ nói về ai?(3,4t) - Chú cảnh sát giao thông - Trong bài thơ nói đến chú cảnh sát làm - Trẻ trả lời công việc gì?(4,5t) - Yêu quý. - Khi tham gia giao thông chúng mình - Trẻ trả lời phải tuân thủ quy định an toàn giao thông nhé Bây giờ cô và các con cùng xem tranh vẽ chú cảnh sát giao thông mà các con vừa - Trẻ nghe. 2
- kể 2. Hoạt động 2: Ôn các chữ cái: h,k. - Tặng cả lớp món quà. Mời 1 bạn lên mở - Trẻ lên mở hộp quà. hộp quà. - Cho trẻ phát âm lần lượt từng chữ cái - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá g,y, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. nhân. Cô động viên trẻ. - * Trò chơi 1: “Ai tinh mắt” - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có bài thơ “Chú cảnh sát giao thông” đặc biệt trong bài thơ chứa rất nhiều các chữ cái g,y nhiệm vụ của hai đội là chạy nhanh lên nhìn tinh mắt chọn và gạch chân chữ g,y có trong bài thơ. Hết thời gian quy định, đội nào tìm gạch chân được nhiều chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được tìm gạch chân một chữ cái. - Tổ chức trẻ chơi. - Trẻ chơi: 3 – 4 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. * Trò chơi “Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô” - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại - Cách chơi: Cô phát âm hoặc nói đặc điểm cấu tạo của chữ cái, trẻ tìm nhanh chữ cái đó giơ lên và phát âm. - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến - Trẻ chơi 2 - 3 lần. khích trẻ. * Trò chơi : “Tìm về đúng nhà” - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Cô có 3 ngôi nhà có gắn các chữ cái h,k. Phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái cầm tay. Cho trẻ đi vòng quanh và hát. Khi có hiệu lệnh “Tìm về đúng nhà” thì trẻ có thẻ chữ cái nào sẽ tìm về đúng nhà có gắn thẻ chữ cái đó. + Luật chơi: Ai về nhầm nhà phải nhày lò cò một vòng về đúng nhà của 3
- mình. - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến - Trẻ chơi 2 lần. khích trẻ. * Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô gợi ý cách chơi - Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, đội xanh và đội đỏ. Cô có một cửa hàng bán đồ dùng hoa quả. Cho trẻ của 2 đội lần lượt bật liên tục vào vòng lên chọn 1 đồ dùng có gắn các chữ cái theo yêu cầu đem bỏ vào rổ của đội mình. Hết thời gian quy định, đội nào tìm được nhiều loại quả có gắn chữ đúng theo yêu cầu là chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được tìm một đồ dùng, bạn chơi về cuối hàng bạn khác mới được lên chơi. - Tổ chức trẻ chơi. Cô động viên khuyến - Trẻ chơi 2 lần. khích trẻ. * Kết thúc: Cho trẻ ra ngắm sân trường. - Ra ngắm sân trường. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá cây, bóng. I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi trên sân trường, hít thở không khí trong lành. - Trẻ 4-5 tuổi: Biết nhận xét một số đặc điểm nổi bật khi dạo chơi trên sân. Trẻ có khả năng quan sát chú ý ghi nhớ 2. Kỹ năng. có chủ định của trẻ. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ được dạo chơi thăm quan xung quanh sân trường,Thông qua hoạt động ngoài trời nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Trẻ 4-5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. gọi đúng tên đặc điểm nổi bật của một số đối tượng được quan sát. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, chơi đoàn kết vơi bạn, trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm quan sát râm mát, sạch sẽ. - Rổ đựng sỏi, phấn, lá, bóng. 4
- III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Các con ơi hôm nay cô thấy thơi tiết rất đẹp, cô - Trẻ chú ý lắng nghe cùng các con đi dạo chơi ngoài trời nhé! - Để chuyến dạo chơi ngoài trời của lớp chúng vẻ và mình được vui thoải mái, chúng mình cùng cô kiểm tra lại trang phục và sức khỏe của các con nào. - Cô kiểm tra trang phục, sức khoẻ của trẻ và dặn - Trẻ nghe dò trẻ khi đi ra sân thì không được chạy nhảy đùa nghịch - Cô cho trẻ hát bài “Khúc hát dạo chơi” và đi ra - Trẻ hát cùng cô sân. - Cô dẫn trẻ đi dạo chơi xung quanh sân trường, - Trẻ đi theo cô hướng trẻ quan sát, gọi tên, đặc điểm nổi bật của một số đồ chơi ngoài trời - Cô đặt câu hỏi đàm thoại. + Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời + Chúng mình quan sát xem ở sân trường có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? + Đây là cái gì? Được làm bằng gì? Dùng để làm gì? + Chơi như thế nào? (Cô cho trẻ chơi) - Trẻ trả lời + Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và nhận xét từng loại đồ chơi về tên gọi, đặc điểm, - Trẻ chú ý quan sát và trả lời tác dụng. Cô hướng dẫn trẻ chơi, sau đó giáo dục trẻ khi chơi phải biết nhường nhịn nhau, không được xô đẩy, tranh dành nhau. 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: Phấn, sỏi, lá cây, bóng. - Cho trẻ chơi tự do với sỏi, phấn, lá của trẻ. - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ tự chơi cùng nhau - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân mà trẻ thích. - Quan sát trẻ chơi - Trẻ nhặt lá rụng và làm đồ - Nhận xét sau khi trẻ chơi xong chơi theo ý trẻ *. Kết thúc. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi rửa tay xong vào lớp. - Trẻ rửa tay vào lớp D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 26 tháng 04 năm 2022) 5
- 1. Tổng số trẻ đi học: 21 trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Khánh tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Lan, cháu Phương vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Khánh, Khoa chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên chèo thuyền, tàu thuỷ cùng anh chị,theo cô. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nghe và phát âm đúng các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ cùng cô. - Trẻ 5 tuổi: Nghe hiểu nghĩa và phát âm đúng các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2,3 tuổi: Rèn khả năng quan sát và phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. - Trẻ 4,5 tuổi : Rèn khả năng quan sát và tự phát âm tiếng việt chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ yêu thích tiếng việt. Hứng thú với hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Chèo thuyền, tàu thuỷ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đến gần bức tranh chèo thuyền, tàu thuỷ - Trẻ đến gần. - Giáo dục trẻ không được ra sông suối.... - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Chèo thuyền, tàu thuỷ 6
- a. Làm quen từ: Chèo thuyền. - Trẻ quan sát. - Cô chỉ vào chèo thuyền và hỏi cả lớp. - Trẻ 3-4 tuổi trả lời - Bức tranh gì đây? - Trẻ phát âm - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm theo các hình - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, thức tổ, cá nhân. - Trẻ hỏi đáp - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ a. Làm quen từ: Tàu thuỷ - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tàu thuỷ và hỏi cả lớp. - Cô đố cả lớp đây là gì? - Trẻ phát âm - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Tàu thuỷ chạy ở đâu? - Trẻ phát âm theo các hình - Cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, thức tổ, cá nhân. - Cho trẻ hỏi đáp. Cô khen và động viên trẻ => Giáo dùng trẻ ngồi trên tàu thuyền ngồi ngay ngắn - Trẻ cất đồ dùng. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (ÂM NHẠC) Dạy hát: Em đi chơi thuyền Nghe hát: Chúng em với an toàn giao thông Trò chơi: Ai nhanh nhất I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, thuộc và hiểu nội dung bài hát “ Em đi chơi thuyền - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung và nhớ tên bài hát “ Em đi chơi thuyền” và tác giả bài hát, nghe hát “Chúng em với an toàn giao thông.”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Phát triển ở trẻ năng khiếu âm nhạc ghi nhớ có chủ định - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc thái vui tươi, hồn nhiên của bài hát. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. Thông qua bài hát giáo dục trẻ biết giữ gìn các loại phương tiện giao thông. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dung của cô: Máy tính,Nhạc không lời bài hát “ Em đi chơi thuyền” và bài hát “ Chúng em với an toàn giao thông ”. 7
- - Đồ dung của trẻ: Quần áo gọn gàng, mũ âm nhạc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú: - Các con ơi, ngày chủ nhật được nghỉ học, - Trẻ 4,5 tuổi trả lời các con thường làm gì? - Có bạn nào được bố mẹ cho đi thảo cầm - Trẻ trả lời viên để chơi thuyền chưa? - Cô biết một em bé được bố mẹ đưa đi thảo - Trẻ lắng nghe cầm viên để chơi du thuyền đấy. Đó cũng là nội dung của bài hát mà cô muốn gửi tới chúng mình đấy. Bài hát mang tên “ Em đi chơi thuyền” của tác giả Trần Kiết Tường 2. Hoạt động 2: Dạy hát: Em đi chơi thuyền. - Cô hát lần 1: - Trẻ nghe cô hát + Cô vừa hát bài hát gì? - Em đi chơi thuyền + Bài hát do ai sáng tác? - Trần Kiết Tường - Cô hát lần 2: Cô hát + cử chỉ điệu bộ + Cô vừa hát bài hát gì? - Em đi chơi thuyền + Trong bài hát, em bé đã được chơi những thuyền gì khi đi thảo cầm viên các con nhỉ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Khi chơi thuyền chúng ta phải làm gì? - 4,5 tuổi trả lời + Khi chơi thuyền chúng ta phải ngồi yên - Trẻ nghe không thì sẽ bị ngã đấy. - Các con có muốn cùng với cô hát bài hát "Em đi chơi thuyền" không? - Có ạ - Cô sẽ bắt nhịp và cả lớp mình sẽ hát theo cô nhé. - Vâng ạ - Dạy trẻ hát cả bài 1- 2 lần - Trong khi trẻ học hát, cô sửa sai cho trẻ về cao độ và lời bài hát. - Trẻ hát + Cho trẻ hát theo tổ. + Cho trẻ hát theo nhóm. + Cá nhân trẻ hát. - Cả lớp hát lại 1-2 lần. - Bây giờ các con hát bài hát này vui tươi cùng cô nha! - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô hát to, chậm, rỏ lời, các con hát theo cô cả bài - Mời tổ, nhóm, cá nhân hát - Trẻ hát theo các hình thức 8
- - Cho trẻ hát theo nhiều hình thức tổ, nhóm, cá nhân - Khi trẻ hát cô sửa sai cho trẻ. - Lớp hát lại lần cuối - Lớp hát 3. Hoạt động 3: Nghe hát: Chúng em với an toàn giao thông. - Cô thấy chúng mình hát rất hay, cô muốn Trẻ nghe hát tặng chúng mình 1 bài hát. - Bài hát nói về an toàn giao thông của mọi người. Đó là bài hát “Chúng em với an toàn giao thông.” của tác giả Dương khánh. Hôm nay cô sẽ hát cho chúng mình nghe bài hát “Chúng em với an toàn giao thông” nhé. - Vâng ạ - Cô hát lần 1. + Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? Của tác giả nào? - Trẻ chú ý nghe - Cô nêu nội dung bài hát - Chúng em với an toàn giao - Cô hát lần 2: ( Trẻ hưởng ứng theo giai điệu thông của bài hát) - Trẻ nghe + Bạn nào giỏi nhắc lại tên bài hát này cho cô - Trẻ nhắc lại nào? *. Trò chơi : “ Ai nhanh nhất” - Cô thấy các con hát rất hay để thưởng cho các con cô sẽ cho các con chơi 1 trò chơi nhỏ đó là trò chơi " Ai nhanh nhất" nhé! - Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi: - Cho trẻ chơi 1- 2 lần. Cô động viên, khen - Trẻ chơi trẻ. 3. Kết thúc: Cô cho trẻ chuyển sang hoạt động khác. - Trẻ chuyển hoạt động C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Trò chơi: Ném bóng vào rổ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết kể tên các đồ dùng đồ chơi và quang cảnh sân trường khi được cùng cô đi dạo và biết tên, cách, luật chơi, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết quan sát và lăng nghe, phát âm theo anh, chị, cô trường lớp và các đồ chơi có ở trên sân trường và tham gia trò chơi cùng anh chị 2. Kỹ năng. Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn sự quan sát, mở rộng vốn từ và khả năng giao tiếp và biết chờ đến lượt. 9
- 3. Thái độ. Trẻ biết yêu qúy trường lớp mầm non, biết nghe lời cô giáo và đoàn kết khi chơi với bạn. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Dạo chơi trên sân trường - Cho trẻ ra sân chơi và hát bài hát “Khúc - Trẻ hát. hát dạo chơi”. + Các con đang đi đâu? - Trẻ 3-4 tuổi trả lời “đang đi chơi ạ” + Trên sân trường còn có gì? - Trẻ 4-5 tuổi kể có cây xanh ạ. + Vậy các con sẽ làm gì để cây xanh tốt? - Chăm sóc ạ + Trên sân trường còn có những gì? - Trẻ 4-5 tuổi kể. Trẻ 2-3 nhắc lại - Đồ chơi này để làm gì? - Để chơi + Để đồ chơi này bền đẹp các con phải - Trẻ 4-5 tuổi trả lời, trẻ 3-2 tuổi nhắc làm gì? lại - Mỗi câu hỏi của cô cho nhiều trẻ được trả lời, sau đó cô khái quát lại ý trẻ đã trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu qúy trường lớp mầm non, biết giữ gìn đồ chơi trong và - Trẻ chú ý nghe ngoài lớp học. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Lắng nghe tên trò chơi. - Mời trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Trẻ nói luật, cách chơi - Cô khái quát lại. - Cho trẻ tham gia chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia chơi chơi 2- 3 lần - Sau mỗi lần chơi. Cô động viên khuyến khích trẻ * Kết thúc: Cô nhận xét, cho trẻ thu dọn đồ dùng rửa tay vào lớp. - Trẻ thu dọn đồ dùng rửa tay vào lớp D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 28 tháng 04 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 21 trẻ /21 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Khánh tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 10