Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Cho trẻ làm từ: Con gà, con ngan. Làm quen với từ: Con trâu, con bò - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền

docx 8 trang Bách Hải 17/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Cho trẻ làm từ: Con gà, con ngan. Làm quen với từ: Con trâu, con bò - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mam_non_tang_cuong_cho_tre_lam_tu_con_ga_c.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm Non (Tăng cường) - Cho trẻ làm từ: Con gà, con ngan. Làm quen với từ: Con trâu, con bò - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Huyền

  1. CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON GÀ Tuần 21: Thực hiện từ 14/02 – 18/02/2022 Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Cho trẻ làm từ: Con gà, con ngan. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ được làm quen với các từ qua cách phát âm và phát âm rõ ràng các từ: con gà, con ngan. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phát âm mở rộng vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: tranh hình ảnh con gà, con ngan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” - Trẻ hát. - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời. - Các con vật này sống ở đâu? => Cô giáo dục trẻ chăm sóc yêu quý các con vật. - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Con gà, con ngan. * Làm quen từ: Con gà. - Cô đọc câu đố con gà. - Câu đó nói về con gì? - Con gà. - Cô có tranh gì đây? - Cô phát âm mẫu 2 lần từ "Con gà". - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm. - Con gà có đặc điểm gì? - Cô khái quát con gà là con vật sống trong gia đình, - Trẻ lắng nghe. có 2 chân và là động vật đẻ trứng. * Làm quen từ: Con ngan. - Cô đọc câu đố con ngan. - Trẻ trả lời - Câu đó nói về con gì? - Cô có tranh gì đây? - Cô phát âm mẫu 2 lần từ "Con ngan". - Trẻ phát âm. - Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con lợn có đặc điểm gì? - Trẻ lắng nghe. - Cô khái quát con ngan là con vật sống trong gia đình, có 2 chân và là động vật đẻ trứng. * Giáo dục trẻ: Chăm sóc, bảo vệ các con vật. - Trẻ lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét, chuyển hoạt động. - Chuyển hoạt động.
  2. B. HOẠT ĐỘNG HỌC (PTNT) PHÂN LOẠI MÀU ĐỎ MÀU XANH MÀU VÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và gọi tên được màu xanh, màu đỏ, màu vàng qua 1 số loại hoa, quả cùng cô. - Nhận biết phân biệt được màu xanh, màu đỏ, màu vàng - Phát triển kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết phân biệt được màu xanh, màu đỏ, màu vàng cùng cô. - Rèn cho trẻ nói rõ ràng, đủ câu 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cây xanh , thích ăn nhiều loại hoa quả - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. II. CHUẨN BỊ - Hộp quà đựng quả màu xanh, màu đỏ, màu vàng, - 1số loại quả có màu sắc khác Nhau: Quả xanh quả đỏ - quả vàng) - Ống hoa màu đỏ, màu vàng, các bông hoa màu đỏ, màu vàng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - Cô cùng trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún - Trẻ hát con”. - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Có những con vật nào? => GD trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe nuôi 2. Phân loại màu đỏ màu xanh màu vàng *. Ôn nhận biết màu xanh, màu đỏ,màu vàng - Cho trẻ chơi trò chơi “ trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi - Cô đưa hộp quà ra hỏi trẻ trên bàn cô có gì?.... - Trẻ trả lời - Mở hộp quà và lấy ra từng món quà hỏi trẻ: Các con nhìn xem trên tay cô có hình gì? Màu gì?.... - Trẻ phát âm - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói... * Phân loại màu xanh, màu đỏ,màu vàng - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô thấy các con rất ngoan và học giỏi.... - Trẻ trả lời - Mang rất nhiều quả đến: Các con nhìn xem có những quả gì? - Quả màu gì? Quả có dạng hình gì?.... - Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói - Trẻ lắng nghe
  3. * Cho trẻ chơi trò chơi “ Nhặt quả” ( Cho trẻ nhặt theo ý thích của trẻ) - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: Khi chơi các con chú ý những bạn nào nhặt quả màu xanh thì bỏ vào rổ màu xanh, quả màu vàng bỏ vào rổ màu vàng, quả màu đỏ bỏ vào rổ màu đỏ cho cô các con nhớ chưa nào? - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi -Cô qs hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ : - Các con vừa nhặt được quả gì đây? - Quả ....màu gì? Đựng ở rổ màu gì? - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ trả lời => Cô tặng giỏ hoa cho trẻ và cho trẻ tự lấy 1 bông hoa trẻ thích. - Trẻ trả lời * Cho trẻ chơi “ Xâu hạt” - Cô hỏi trẻ: Cô có những hạt màu gì? ( Màu đỏ, màu vàng) - Bây giờ lớp mình cùng chơi trò chơi “ Xâu hạt nhé” nhé - Cô chia lớp thành 3 nhóm và chia các rổ hạt cho trẻ ngồi xâu - Bây giờ các con chú ý chúng mình xâu những - Trẻ lắng nghe chiếc vòng giống cô vòng màu đỏ màu xanh và màu vàng - Trẻ xâu - Giáo dục trẻ - Trẻ trả lời - Cho trẻ xâu - Hỏi trẻ: - Các con xâu được vòng màu gì? - Bạn xâu được màu gì? * HĐ 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Trẻ ra sân - Cho trẻ ra chơi C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột Chơi tự do: Chơi với phấn, lá cây. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ quan sát nhận biết, gọi đúng tên các đồ vật, đồ chơi, cây cối.... - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
  4. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ chơi ngoài trời, biết bảo vệ quanh cảnh sân trường. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Sắc xô, phấn, lá cây cho trẻ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Daọ chơi sân trường. - Cô cùng trẻ hát “Khúc hát dạo chơi” và đi ra sân chơi. - Trẻ hát đi ra sân. - Các con vừa hát bài hát gì? - Chúng mình nhìn xem trong sân trường mình có - Trẻ trả lời. những gì? - À có vườn hoa và có rất nhiều cây xanh... - Các cô trồng hoa và trồng cây xanh để làm gì? - Trẻ lắng nghe. - Muốn có hoa đẹp, cây cho bóng mát các con phải làm gì? - Ngoài cây xanh, vườn hoa ra sân trường mình - Trẻ trả lời. còn có gì nữa? - Trẻ phát âm. - Cho trẻ phát âm tên một số đồ chơi ngoài trời. - Khi chơi đồ chơi các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời. - Muốn đồ chơi ngoài bền đẹp các con phải làm gì? * Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong - Trẻ lắng nghe. trường, bảo vệ chăm sóc cây xanh, vườn hoa. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Giới thiệu trò chơi. Hỏi trẻ cách, luật chơi. - Cô nhắc lại cách, luật chơi. - Trẻ chơi. - Cho trẻ tham gia chơi 3 - 4 lần. - Trẻ nghe - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do với phấn, lá cây. - Trẻ chơi. - Cho trẻ chơi tự do với phấn, sỏi theo nhóm. - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 20 trẻ /21 trẻ. Vắng: 1 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu nhanh nhẹn khoẻ mạnh, 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Vui vẻ, thích đi học 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Trẻ nhận biết và gọi tên được màu xanh, màu đỏ, màu vàng qua 1 số loại hoa, quả cùng cô. - Nhận biết phân biệt được màu xanh, màu đỏ, màu vàng 3. Giải pháp thực hiện: Rèn trẻ tự tin, mạnh dạn
  5. Thứ năm, ngày 17 tháng 02 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con trâu, con bò. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ phát âm đúng chính xác từ con trâu, con bò. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phát âm chuẩn, chính xác cho trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Tranh ảnh có từ con trâu, con bò. III. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện hứng thú. - Cô cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát có nhắc tới những con vật nào. - Các con vật đó được nuôi ở đâu? - Ngoài ra còn có con gì? => Cô giáo dục trẻ chăm sóc, yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Con trâu, con bò. - Cô cho trẻ quan sát tranh có từ con trâu, con bò. - Trẻ chú ý + Cô có bức tranh gì đây? + Trong bức tranh có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời + Con trâu, con bò có đặc điểm gì? + Con trâu, con bò được nuôi ở đâu? - Trẻ chú ý trả lời + Nuôi các con vật đó có tác dụng gì? => Cô giáo dục trẻ bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi. - Cô phát âm từ: Con trâu, con bò. - Cô cho trẻ phát âm theo các hình thức. + Cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân. - Trẻ phát âm - Cô bao quát động viên trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô cho trẻ ra ngoài và chuyển hoạt động. - Trẻ thực hiện. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (MTXQ) Trò chuyện về con gà I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi và một vài đặc điểm cơ bản của con gà :Cấu tạo bên ngoài,nơi sống,thức ăn,vận động ( mỏ , mắt , chân ,cánh , kêu chiếp chiếp v v )
  6. - Trẻ biết Gà là động vật nuôi trong gia đình,gần gũi với con người. 2.Kỹ năng : - Trẻ nói đủ câu,rõ ràng,mạch lạc . - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận xét: Đặc bên ngoài của con Gà -Biết thể hiện hành động :giả làm tiếng Gà kêu 3 Thái độ : - Trẻ biết yêu quí ,không trêu trọc và bảo vệ các con vật nuôi -Trẻ hứng thú tham gia giờ học . II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - 1 con Gà - Nhạc bài " Con gà trống ” Gà trống mèo con và cún con , đàn gà trong sân - Các hình ảnh về Gà con -Mỗi trẻ một lô tô về con gà mái , gà trống , gà con -Tranh gà con để trẻ tô màu . Đồ dùng của trẻ. -Bút sáp màu – Bàn cho trẻ - tranh con gà chưa tô mầu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Cô và trẻ cùng hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”. - Trẻ hát Trò chuyện về bài hát.Cho trẻ nghe và đoán tiếng kêu của các con vật. Giới thiệu bài mới. Quả trứng Gà mẹ đẻ trứng Gà mẹ ấp trứng. -Trẻ chú ý Trứng nứt vỏ. Phát triển thành chú gà con Gà con chui ra khỏi vỏ trứng Những chú gà con khác tiếp tục nở Đàn gà con Gà con đi kiếm ăn cùng mẹ Quá trình phát triển của gà Cho trẻ phân biệt gà trống, gà mái và gà con. - Cho trẻ nói lợi ích của gà. - Cho trẻ kể tên những món ăn được chế biến từ -Trẻ nói trứng và thịt gà. - Giáo dục trẻ biết yêu qúy và bảo vệ các con vật. -Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Trò chuyện về con gà -Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về con Gà nhé -Ở lớp chúng mình nhà bạn nào nuôi Gà
  7. -Cô đố các con Gà con kêu như thế nào nhỉ? -Trẻ trả lời -Cả lớp mình cùng làm tiếng Gà con kêu để gọi Gà con ra nào? - Các con ơi đây là con gì nào? -Ai có nhận xét gì về con Gà con ? -Con Gà con có những bộ phận nào đây? ( mắt , mỏ , lông ,cánh ) -Cho trẻ đếm chân Gà con ->Chốt: Gà con có các phần :đầu,mình,2 chân, 2 -Trẻ đếm cánh Trên đầu có mỏ , 2 mắt ... * Món ăn yêu thích -Các con ạ các con có biết Gà con thích ăn gì nhất không? Đó chính là thóc đấy ngoài ra Gà con còn ăn thêm rau cho đủ chất đấy. -Các con ạ, Gà con rất nhanh và biết dùng chân của mình để đi kiếm thức ăn nữa đấy -Trẻ lắng nghe .Các con có biết người ta nuôi Gà để để làm gì không? - Nuôi gà để khi gà con lớn lên gà sẽ đẻ trứng -Có ạ ,ngoài ra còn nuôi gà để làm cảnh và vào những dịp lễ hội người ta thường chơi trò chơi trọi gà đấy -Bây giờ cô cháu mình cùng đọc một bài đồng dao về Chú Gà con nhé nhé “Mười quả trứng tròn” *Mở rộng:cho trẻ xem hình ảnh một số Con gà : Gà mái , gà trống , gà tre gà tây .... -Trẻ xem tranh ->Cô chốt: Gà là con vật có ích nên được nuôi ở trong gia đình và được gọi là gia cầm đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe -Ngoài con Gà được nuôi ở trong gia đình các con còn nhìn thấy con vật nào cũng được nuôi ở trong gia đình nữa không? -Cô cho trẻ xem hình ảnh: con gà, con chó,con -Trẻ kể lợn.con mèo .. -Giáo dục: Gà con thật đáng yêu.các con thường làm gì để chăm sóc Gà con ?( cho gà ăn) HĐ3:Luyện tập: *Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh -Luật chơi: khi có hiệu lệnh trẻ phải nhảy thật nhanh vào hình tròn và cầm đúng hình theo yêu cầu của cô. -Cách chơi:Cô cho trẻ cầm lô tô con gà con , gà mái , gà trống đi xung quanh lớp và hát bài hát , khi dừng nhạc cô nói gà gì thi trẻ có con gà
  8. giống cô nói nhày thật nhanh vào vòng tròn - Cô tổ chức chơi -Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ Hoạt động 4: Kết thúc. - Cô cho trẻ ra ngoài và chuyển hoạt động. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây ngâu Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ quan sát, nhận biết được 1 số đặc điểm của cây ngâu 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cối xung quanh II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng: Cây ngâu, đồ chơi, khăn bịt mắt. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Quan sát cây ngâu - Cho trẻ hát bài em yêu cây xanh và đi ra sân. - Trẻ hát - Đây là cây gì? Cho trẻ phát âm: Cây ngâu - Cây ngâu có đặc điểm gì? - Trẻ phát âm - Cây ngâu có phần nào đây? (gốc, thân, ngọn) - Phần gốc (thân, ngọn) có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Lá cây có đặc điểm gì? có màu gì? - Cây ngâu có vai trò gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có được bẻ lá cây không? - GD trẻ không ngắt lá bẻ cành cây..... 2. Hoạt động 2. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Trẻ nghe - Cô giới thiệu trò chơi. + Cách chơi: Cho cả lớp đứng thành vòng tròn, 1 trẻ làm dê, một trẻ làm người bắt dê, cô bịt mắt 2 trẻ lại, khi chơi trẻ làm dê phải kêu be be, người bắt dê chú - Trẻ nghe cô nói cách ý lắng nghe dê kêu để bắt được dê chơi + Luật chơi: Không bắt được dê thì phải nhảy lò cò một vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô bao quát trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời. - Cho trẻ chơi với đồ chơi. - Trẻ chơi D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY