Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Tuần 27, Chủ đề nhánh: Ô tô - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Tuần 27, Chủ đề nhánh: Ô tô - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_tuan_27_chu_de_nhanh_o.doc
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Tuần 27, Chủ đề nhánh: Ô tô - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thu Thủy
- CHỦ ĐỀ NHÁNH: Ô TÔ Tuần 27. Thực hiện từ 21/03 đến 25/03/2022 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Đôi giầy, đôi dép I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ phát âm được rõ ràng các từ: Đôi giầy, đôi dép. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Đôi giầy, đôi dép. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia - Trẻ nghe. giao thông. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Đôi giầy, đôi dép. * Làm quen từ: Đôi giầy. - Trẻ trả lời. - Cô có gì đây? - Đôi giầy dùng để làm gì? - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ * Làm quen từ: Đôi dép. - Trẻ trả lời. - Còn đây là gì? Đôi dép có đặc điểm gì? - Trẻ phát âm. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Hôm nay chúng mình làm quen với từ gì? (5t) - Trẻ trả lời. => Cô khái quát lại các từ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ hát. - Cho trẻ hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” và chuyển hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) VĐ: Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh Trò chơi: Chuyền bóng I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức. 4t: Trẻ biết tập các động tác của bài tập phát triển chung cùng cô. Trẻ biết chạy thay đổi tốc độ theo hiêun lệnh dưới sự hướng dẫn của cô.
- - 5t: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện đúng vận động. Biết phối hợp tay, chân, đầu để thực hiện vận động. - Trẻ chơi tốt trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Phát triển cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức đoàn kết, không xô đẩy nhau. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Phấn, bóng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ khởi động - Trẻ khởi động cùng cô. - Trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu ði: Ði thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Về - Trẻ điểm số 1,2 đến hết đội hình 2 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Trẻ tập bài tập phát triển chung. - Trẻ tập bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa 2 tay lên cao sang 2 bên( 3lx8n) - Chân: Một chân làm trụ đứng giơ một chân lên trước. ( 4lx8n) - Bụng: Quay người sang 2 bên tay chống hông( 3lx8n) *Vận động cơ bản: Chạy thay đổi tốc độ - Bật: Bật tiến về trước ( 3lx8n) theo hiệu lệnh. - Cho một trẻ lên thực hiện. - Một trẻ lên thực hiện - Cô tập lần 2: Phân tích ở TTCB cô đứng trước vạch xuất phát đứng chân trước, chân sau, thân người hơi ngả về phía - Trẻ lắng nghe và quan sát cô. trước, khi có hiệu lệnh “chạy” thì sẽ chạy về phía trước, khi có hiệu lệnh chạy chậm thì chạy chậm, hiệu lệnh chạy nhanh thì chạy nhanh khi chạy thì người thẳng. - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu. Cô sửa sai - Cho 2 trẻ khá lên thực hiện. cho trẻ kịp thời - Cho trẻ thực hiện vận động - Cho 2 tổ thực hiện lần lượt 3 - Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ. lần. *Trò chơi: Chuyền bóng. - Cô gợi ý trẻ nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ nói cách chơi, luật chơi. - Cô nhấn mạnh lại
- - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân. - Đi nhẹ nhàng 1 vòng sân. - Chuyền hoạt động khác. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do với lá cây, sỏi I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ hứng thú dạo chơi, trẻ kể được về buổi dạo chơi. - Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục:Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: 2 khăn bịt mắt, sỏi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Dạo chơi sân trường - Cho trẻ hát: Khúc hát dạo chơi - Trẻ hát - Cô cho trẻ đi dạo chơi sân trường và trò - Trẻ đi dạo cùng cô chuyện về sân trường. - Con có nhận xét gì về sân trường? - Sân trường rộng, bằng phẳng, có nhiều đồ chơi, có bồn hoa, cây xanh, cây cảnh... - Để sân trường luôn sạch đẹp chúng mình - Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ, phải làm gì? không vức rác bừa bãi - Cô khái quát lại => Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, có ý - Trẻ nghe thức bảo vệ trường lớp sạch sẽ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu trò chơi, gợi ý trẻ nêu cách - Trẻ nêu cách chơi luật chơi chơi, luật chơi Cô nhấn mạnh lại + Cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát trẻ, viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do với lá cây, sỏi - Cho trẻ chơi tự do với lá cây và sỏi. - Trẻ chơi tự do. - Kết thúc cho trẻ rửa tay chân vào lớp. - Trẻ rửa tay chân. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học:
- 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp. 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn. 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng: Trẻ thực hiện được vận động, hứng thú tham gia học tập. 3. Giải pháp thực hiện. tăng cường tiếng việt cho trẻ. ______________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Bàn chải, cái khăn I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ phát âm được rõ ràng các từ: Bàn chải, cái khăn. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: bàn chải, cái khăn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia - Trẻ nghe. giao thông. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Bàn chải, cái khăn. * Làm quen từ: Bàn chải.. - Trẻ trả lời. - Cô có gì đây? - Bàn chải dùng để làm gì? - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ * Làm quen từ: Cái khăn. - Trẻ trả lời. - Còn đây là gì? Cái khăn có đặc điểm gì? - Trẻ phát âm. - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Hôm nay chúng mình làm quen với từ gì? (5t) - Trẻ trả lời. => Cô khái quát lại các từ
- 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ hát. - Cho trẻ hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” và chuyển hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (MTXQ) Khám phá xe ô tô I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của xe ô tô. Trẻ biết lợi ích, nơi hoạt động của xe ô tô. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ và tư duy. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: Tranh ảnh, ô tô bông. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ kể các phương tiện giao thông mà trẻ biết. - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia - Trẻ nghe. giao thông. 2. Hoạt động 2: Khám phá xe ô tô. - Hôm nay chúng mình sẽ cùng khám phá xe ô tô - Cho trẻ khám phá theo nhóm. - Trẻ khám phá - Bây giờ các con sẽ cùng khám phá ô tô nhé, bạn nào muốn khám phá qua tranh ( qua máy tính, qua đồ chơi) thì chúng mình sẽ về nhóm đó khám phá - Trẻ về nhóm. nhé. - Cô cho trẻ khám phá và chia sẻ. - Các con vừa khám phá gì? Cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Xe ô tô có đặc điểm gì? - Là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ trả lời - Xe có mấy bánh xe? Bánh xe có hình gì? - Muốn xe chạy được thì xe cần có gì? - Trẻ trả lời. - Khi đi xe ô tô thì chúng mình phải làm gì? => Cô khái quát lại - Trẻ nghe - Cho trẻ chơi trò chơi ô tô và chim sẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” và - Trẻ hát. chuyển hoạt động C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- Trò chơi dân gian: Kéo co Chơi tự do: Chơi với phấn, sỏi. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi. - Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn linh hoạt cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết với nhau. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Xắc xô - Đồ dùng của trẻ: Dây thừng, phấn, sỏi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chơi dân gian: Kéo co - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ luật - Trẻ nhắc lại. chơi, cách chơi. - Trẻ nói cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Trẻ đứng đầu hàng mỗi nhóm đứng ở vạch chuẩn cầm vào sợi dây thừng và các trẻ khác cầm theo. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh sợi dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô nhấn mạnh. + Luật chơi: Bên đội nào giẫm chân vào - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao vạch chuẩn trước là thua cuộc. quát động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. 2. Hoạt động 2: CTD: Chơi với phấn, sỏi. - Cô cho trẻ chơi tự do với phấn, sỏi theo ý thích của trẻ. - Trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ. - Cô bao quát trẻ. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp.
- 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn. 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng: Trẻ hứng thú tham gia khám phá xe ô tô, có hiểu biết về xe ô tô. 3. Giải pháp thực hiện. tăng cường tiếng việt cho trẻ. _________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cái ô, cái mũ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ phát âm được rõ ràng các từ: cái ô, cái mũ. 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng phát âm cho trẻ 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: cái ô, cái mũ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ khi tham gia - Trẻ nghe. giao thông. 2. Hoạt động 2: Làm quen với từ: Cái ô, cái mũ * Làm quen từ: Cái ô. - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời. - Cái ô dùng để làm gì? - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ * Làm quen từ: Cái mũ. - Còn đây là gì? - Trẻ trả lời. - Cái mũ có đặc điểm gì? - Cô mời 1 trẻ phát âm chuẩn phát âm - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Cô lắng nghe trẻ phát âm và sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm. - Hôm nay chúng mình làm quen với từ gì? (5t) => Cô khái quát lại các từ - Trẻ trả lời. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” và - Trẻ hát. chuyển hoạt động
- B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Chữ cái) Trò chơi với chữ cái a, ă, â I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết được chữ a, ă, â phát âm đúng chữ cái, chơi tốt trò chơi - 4 tuổi: Trẻ tô màu vở chữ cái không chờm ra ngoài. 2. Kỹ năng. – 5 tuổi: Rèn kỹ năng phát âm mạch lạc, kỹ năng nhanh nhẹn trong khi chơi trò chơi. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng tô màu cho trẻ. 3. Thái độ. Trẻ hứng thú với các hoạt động. II. CHUẨN BỊ - Thẻ chữ a, ă, â cho cô và trẻ, bảng cài, đất nặn, bảng con. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát phố”. - Trẻ trò chuyện với cô. - Trò chuyện với trẻ về bài hát. - GD trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông 2. Hoạt động 2: Trò chơi chữ cái a, ă, â. a. Trò chơi: Xếp chữ cái a, ă, â. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chơi theo hình thức cá nhân, dùng hột hạt các màu để xếp chữ cái theo mẫu của cô, kết thúc một bản nhạc bạn nào xếp được nhiều và chuẩn sẽ giành chiến thắng. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả của trẻ. - Cô củng cố nhận xét trò chơi. b. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Trẻ nghe cô nói cách chơi - Cô giới thiêu tên trò chơi - Luật chơi: Đội nào chọn được nhiều chữ cái theo đúng yêu cầu của cô là thắng cuộc - Cách chơi: Ở trên bảng gài của mỗi đội có gắn rất nhiều các chữ cái. Cô chia lớp mình thành 2 đội. Cô yêu cầu 1 đội các bạn sẽ rút cho cô những chữ cái “a”, còn 1 đội các bạn rút các chữ cái “ă”. Thời gian được tính bằng một bản nhạc, khi kết thúc bản nhạc đội nào rút được nhiều chữ cái hơn thì đội đó sẽ là đội thắng cuộc - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Mỗi lần thay đổi yêu cầu của từng đội) - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ chơi.
- c. Trò chơi: Nặn chữ cái a,ă, â. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chơi theo hình thức cá nhân, dùng đất nặn để nặn chữ cái theo mẫu của cô, kết thúc một bản nhạc bạn nào nặn được nhiều và chuẩn sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết quả của trẻ. - Cô củng cố nhận xét trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ ra ngoài - Cô nhận xét chung và ra ngoài chơi. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Củ su hào Chơi tự do: với ĐCNT I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ quan sát nhận xét được điểm nổi bật của củ su hào và tác dụng lợi ích . - Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật 2. Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển thính giác cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ đoàn kết với nhau khi chơi, không xô dẩy nhau II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: củ su hào.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Củ su hào - Cô cho trẻ tham quan vườn - Củ su hào. trường và quan sát nhận xét về củ su hào. - Đây là rau gì? Bạn nào có - Đây là củ su hào có gốc rễ, phần củ, có nhận xét gì về củ su hào? cuống lá dài, lá to có màu xanh. Củ su hào là rau ăn lá và ăn củ. - Cô nhấn mạnh, động viên trẻ - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Chơi tự do: với ĐCNT - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi - Trẻ chơi theo ý thích. ngoài trời theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi - Cho trẻ thu dọn đồ chơi, vệ - Trẻ thu dọn đồ chơi, rửa chân tay sạch sẽ sinh sạch sẽ. ______________ ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
- 1. Tổng số trẻ đi học: 2. Tình trạng sức khoẻ, trạng thái cảm xúc, thái độ, hình vi và kiến thức kỹ năng của trẻ. 2.1: Tình trạng sức khoẻ của trẻ: Trẻ khoẻ mạnh khi đến lớp. 2.2: Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi: Trẻ vui vẻ khi đến lớp, chơi đoàn kết với bạn. 2.3: Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng: Trẻ hứng thú tham gia học tập, chơi các trò chơi với chữ cái. 3. Giải pháp thực hiện. tăng cường tiếng việt cho trẻ. ____________________________ Thứ sáu, ngày 25 tháng 3 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ phát âm đúng các từ đã học trong tuần. 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu mến trường lớp, thầy cô và các bạn. II. CHUẨN BỊ Đồ dùng: Tranh ảnh, vật thật về các từ đã học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề (4,5t) - Trẻ trả lời. * Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ giao thông. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Ôn các từ đã học trong tuần - Cô cho trẻ xem lại lần lượt tranh các từ đã học trong tuần: cái áo, cái quần, cái ô, cái mũ.... và - Trẻ xem tranh và trả lời. cho trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, nhóm, tổ, cá nhân. - Trẻ phát âm theo các hình - Cô nhấn mạnh, sửa sai cho trẻ. thức khác nhau. - Cô cho trẻ chơi trò chơi Đó là đồ vật gì? - Cho trẻ chơi 2, 3 lần. Nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ chơi. -> Cô giáo dục trẻ yêu mến người thân, bạn bè, - Trẻ nghe. thầy cô. 3. Hoạt động 3: Kết thúc.