Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Đất nặn, bảng con. Làm quen từ: Giấy màu, keo dán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường

docx 7 trang BÁCH HẢI 17/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Đất nặn, bảng con. Làm quen từ: Giấy màu, keo dán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_lam_quen_tu_dat_nan_ba.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Đất nặn, bảng con. Làm quen từ: Giấy màu, keo dán - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường

  1. Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Đất nặn, bảng con I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ phát âm chuẩn, đúng từ: đất nặn, bảng con 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng phát âm tiếng Việt. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan, học giỏi. II. CHUẨN BỊ. - Đất nặn, bảng con - Trang phục trẻ gọn gàng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Làm quen từ: Đất nặn - Thầy cho trẻ qua sát đất nặn. - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: Đất nặn - Trẻ lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ nêu - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm - Đất nặn dùng để làm gì? - Trẻ trả lời. Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng cá nhân. - Trẻ nghe 2.Hoạt động 2: Làm quen từ: Bảng con - Cho trẻ quan sát bảng con - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: bảng con - Trẻ lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ - Bảng con dùng để làm gì? - Để viết... * Giáo dục: giữ gìn đồ dùng của lớp. Kết thúc: Cho trẻ ra chơi. - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH QUẢ CHUỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 4, 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình quả chuối bằng các nguyên liệu như lá cây, màu, đất nặn, giấy màu... 2. Kỹ năng. -4, 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng tạo hình quả chuối bằng các nguyên liệu sẵn có
  2. - 4 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng khéo léo. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng khéo léo, thành thạo 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý sản phẩm II. CHUẨN BỊ. - lá cây, giấy màu, đất nặn... - Nhạc chủ đề. * Đồ dùng của thầy. - Giá trưng bày sản phẩm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Thầy cho cả lớp hát: Cái cây xanh xanh - Trẻ hát ? Các con vừa hát bài hát nhắc đến điều - cái cây xanh xanh gì. (Trẻ 5- 4 tuổi) Giáo dục trẻ: chăm sóc bảo vệ cây xanh. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Tạo hình quả chuối. - Giới thiệu tranh làm từ các nguyên liệu: - Trẻ quan sát lá cây, giấy màu, đất nặn cho trẻ quan sát - Cho trẻ nhận xét đặc điểm nổi bật của Trẻ nêu: từng tranh. - Hôm nay thầy với cả lớp chúng mình - Trẻ lên lấy đồ dùng thực hiện cùng thực hiện tạo hình quả chuối bằng các nguyên liệu sẵn có. - Trẻ quan sát thực hiện Thầy cho trẻ lấy nguyên liệu mà trẻ thích để tạo hình quả chuối. - Cho trẻ nêu cách làm, chọn nhóm làm - Trẻ nêu cách làm, chọn nhóm thực theo đội. hiện - Thầy bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm * Thầy trẻ để trưng bày - Thầy bao quát trẻ - Thầy tập chung trẻ 5 tuổi sang nhận xét cùng trẻ 4 tuổi. - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét tranh của mình, của bạn. ? Con thích sản phẩm của nhóm nào nhất.
  3. ? Vì sao con thích. Thầy nhận xét chung Kết thúc: cho trẻ mang sản phẩm về góc - Trẻ lắng nghe CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trò chơi: kéo co Chơi tự do; với phấn, sỏi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi nêu được cách chơi và luật chơi, trẻ chơi tốt trò chơi, biết giữ gìn đồ chơi. 2. Kỹ năng: - 4, 5 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ. - Phấn vẽ. - Đồ chơi ngoài trời. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chơi “Kéo co” Thầy hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. Trẻ nói cách chơi và luật chơi. - Thầy giới thiệu tên trò chơi. - Nghe thầy giới thiệu tên - Thầy nhắc lại luật chơi, cách chơi, trò chơi, cách chơi, luật - Thầy cho trẻ chơi 2, 3 lần chơi 2. Hoạt động 2: Chơi tự do với phấn, sỏi - Thầy tổ chức cho trẻ chơi tự do với phấn sỏi Trẻ chơi theo từng khu - Thầy bao quát, chơi cùng trẻ - Nhận xét trẻ chơi - Kết thúc cho trẻ vệ sinh vào lớp Trẻ vệ sinh ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: ........trẻ /........trẻ. Vắng ........................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  4. 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Giải pháp thực hiện: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Giấy màu, keo dán I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết phát âm chính xác các từ: giấy màu, keo dán 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng phát âm cho trẻ - Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ định của trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng II.CHUẨN BỊ - Đồ dùng: giấy màu, keo dán III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen từ: giấy màu - Cho trẻ quan sát: túi giấy màu - Trẻ quán sát - Thầy có gì đây? - túi giấy màu ạ - Thầy đọc mẫu từ: giấy màu - Trẻ nghe thầy đọc - Cho trẻ đọc theo các hình thức: Cả lớp, - Trẻ đọc theo nhiều hình thức nhóm, cá nhân - Cho trẻ ngọng yếu đọc từ. - Trẻ đọc - Giấy màu dùng để làm gì? - Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Keo dán - Thầy chỉ vào keo dán và hỏi trẻ - Đây là gì? - keo dán ạ
  5. - Thầy đọc mẫu từ: keo dán - Trẻ nghe thầy đọc - Cho đọc theo các hình thức: Cả lớp, tổ, - Trẻ đọc theo nhiều hình thức nhóm, cá nhân. - Keo dán dùng để làm gì? - Dùng để dán - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi *Kết thúc: Cho trẻ đi vệ sinh và chuyển - Trẻ lắng nghe hoạt động khác - Trẻ thực hiện B. HOẠT ĐỘNG HỌC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Ôn số 10 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Củng cố khả năng nhận biết số lượng 10 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phát triển khả năng tư duy của trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học bài II. CHUẨN BỊ - 2 bức tranh vẽ nhiều hình ảnh với số lượng khác nhau - 2 ngôi nhà có dán các chấm tròn - Lô tô có số lượng 1 và nhiều III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? - Sắp đến tết rồi - Không khí ngày tết như thế nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ: Biết ăn uống về sinh, yêu quý mọi - Trẻ nghe người. 2. Hoạt động 2: Ôn số 10 * Trò chơi 1: Đội nào nhanh hơn - Thầy giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, phát cho mỗi đội một bức tranh vẽ nhiều hình ảnh với số lượng khác nhau thầy giao nhiệm vụ cho mỗi đội , trẻ quan sát và thảo luận để tìm ra các hình ảnh có số lượng 10 theo yêu cầu của thầy - Luật chơi: Đội tìm sai hoặc tìm được ít hơn là - Trẻ nghe đội thua cuộc. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Thầy động viên khuyến khích trẻ chơi sau mỗi lần chơi thầy kiểm tra kết quả của hai đội. * Trò chơi 2: Thi ai nhanh - Thầy phổ biến cách chơi - Trẻ nghe + Cách chơi: Trẻ chọn nhanh lô tô theo yêu cầu
  6. của thầy. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Thầy kiểm tra kết quả - Thầy bao quát trẻ chơi * Trò chơi 3: Về đúng nhà - Thầy giới thiệu luật chơi và cách chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “tìm nhà” trẻ phải về đúng nhà có số lượng chấm tròn bằng số lượng hình ảnh trong lô tô trên tay trẻ. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò về - Trẻ nghe đúng ngôi nhà của mình - Thầy tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Thầy bao quát và động viên trẻ chơi * Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ đi ra ngoài CHƠI HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ hứng thú dạo chơi sân trường, biết được những đặc điểm tình huống sảy ra trên sân trường 2. Kỹ năng - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ biết cách chơi và biết chơi đoàn kết với các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, trường lớp và nghe lời người lớn. II. CHUẨN BỊ - Đồ chơi ngoài trời: Đu quay, cầu trượt, bập bênh III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1. Dạo chơi sân trường - Thầy cho trẻ ra sân và hát bài: Khúc hát dạo chơi Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Khúc hát dạo chơi - Thầy cho trẻ đi dạo chơi quanh sân - Thầy hướng cho trẻ quan sát các vât, hiện tượng sẵn Trẻ quan sát có trên sân, cho trẻ quan sát từ gần đến xa. - Các con thấy trong sân trường mình có những gì? Có cây, hoa, cỏ - Cây hoa có đẹp không? Còn đây là gì? Có ạ - Để sân trường luôn sạch sẽ các con phải làm gì? Các đồ chơi => Thầy khái quát lại: Trên sân trường có rất nhiều Không vứt rác ra sân trường loại cây xanh, cây hoa, đồ chơi với cát, sỏi => Giáo dục trẻ: giữ gìn vệ sinh trường và lớp học. Trẻ chú ý lắng nghe
  7. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: chuyền bóng qua đầu Trẻ chú ý - Thầy nêu cách chơi, luật chơi. - Thầy cho trẻ chơi Trẻ chơi - Thầy bao quát và giúp đỡ trẻ chơi tốt. - Thầy động viên, nhắc trẻ chơi đoàn kết. * Kết thúc: Thầy nhận xét chung, cho trẻ vệ sinh sạch Thu dọn ,vệ sinh sẽ vào lớp. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: ........trẻ /........trẻ. Vắng ........................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Giải pháp thực hiện: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................