Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Con cá, con cua. Làm quen từ: Con trai trai, con ốc - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Con cá, con cua. Làm quen từ: Con trai trai, con ốc - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_lam_quen_tu_con_ca_con.docx
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Làm quen từ: Con cá, con cua. Làm quen từ: Con trai trai, con ốc - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Trường
- Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con cá, con cua. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ phát âm chuẩn, đúng từ: con cá, con cua 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng phát âm tiếng Việt. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan, học giỏi. II. CHUẨN BỊ. - Tranh Con cá, con cua - Trang phục trẻ gọn gàng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Làm quen từ: Con cá - Thầy cho trẻ quan sát con cá - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: con cá - Trẻ lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ nêu - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm - Con cá sống ở đâu. - Trẻ trả lời. Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ chất đạm từ thịt cá. - Trẻ nghe 2.Hoạt động 2: Làm quen từ: Con cua - Cho trẻ quan sát con cua - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: con cua - Trẻ lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ - Con cua sống ở đâu - Để viết... * Giáo dục: Trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng từ các loại thực phẩm giầu chất đạm. - Trẻ nghe Kết thúc: Cho trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC DẠY TRẺ ĐO DUNG TÍCH CỦA 1 VẬT BẰNG 1 ĐƠN VỊ ĐO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được mục đích đo là để biểu diễn dung tích của một vật qua vật được chọn làm đơn vị đo. - Trẻ biết biểu diễn kết quả đo 2. Kĩ năng: - Trẻ có kĩ năng đo dung tích và nói được kết quả đo
- 3. Thái độ: - Hứng thú với giờ học - Giáo dục trẻ tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước II. CHUẨN BỊ: * Đồ dùng của thầy: - 5 chai nhựa 500ml, 5 chiếc cốc, chậu đựng, nước, khăn lau, phễu * Đồ dùng của trẻ: - 5 chai nhựa 500ml, 3 chai to (2 lit), 5 cốc nhỏ, 5 phễu, 5 khăn, 5 chậu nhỏ, nước III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú: - Thầy tập chung trẻ.Giới thiệu với trẻ giờ học “Đo - Trẻ lắng nghe dung tích bằng một đơn vị đo” - Để đo dung tích thầy cần sử dụng dụng cụ gì? - Có chai nhựa ạ - Trên bàn có bao nhiêu chai nhựa? (Cho trẻ đếm và - Trẻ đếm có 5 chai thầy gắn thẻ số 5 tương ứng) - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc số 5 - Dùng để đựng nước - Những chai nhựa này dùng để làm gì? - Có cốc ạ - Thầy còn có gì đây? ( Giáo viên đặt 5 chiếc cốc lên bàn) - Trẻ đếm có 5 chiếc - Trên bàn có bao nhiêu chiếc cốc? (Cho trẻ đếm và cốc thầy gắn thẻ số 5 tương ứng) - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc số 5 - Để đo nước trong chai - Chúng mình dùng cốc để làm gì? - Trẻ đoán - Chúng mình thử đoán xem chai nhựa này chứa được bao nhiêu cốc nước? - Vâng ạ - Để biết được trong chai nhựa chứa được bao nhiêu cốc nước các con hãy quan sát xem thầy đo nhé! * Hoạt động 2: Dạy trẻ đo dung tích bằng 1 đơn vị đo + Thầy làm mẫu: - Bước 1: Thầy đổ đầy chai nước - Bước 2: Thầy đo dung tích của 1 chai nước xem - Quan sát và lắng nghe bằng bao nhiêu cốc nước. Thầy tiến hành thao tác đo dung tích và dùng lời hướng dẫn: Tay trái thầy cầm cốc, tay phải thầy cầm chai nước. Thầy đổ nước từ chai sang cốc sao cho đến vạch kẻ đỏ của miệng cốc nước ( đổ thật khéo và không làm trào nước ra ngoài) , thầy tiếp tục đổ nước trong chai ra các cốc cho đến hết . - Bước 3: Khi đo xong , diễn đạt kết quả đo + Như vậy dung tích của chai nước bằng bao nhiêu cốc nước? + Kết luận: “dung tích của chai nước bằng 5 cốc nước”
- + Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện - Thầy chia lớp thành 5 nhóm , các nhóm cùng nhau - Chai nhựa chứa được đo dung tích của nước trong chai nhựa bằng cốc. 5 cốc nước - Thầy đến từng nhóm hướng dẫn trẻ cách đo dung tích - Cho từng nhóm diễn đạt kết quả đo - Thầy nhận xét cách đo và kết quả đo của trẻ. * Hoạt động 3: Trò chơi “Cùng chung sức” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chị chia lớp mình thành 3 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng bạn đứng đầu hàng sẽ bật qua vòng tròn và lên múc nước trong chậu đong vào chai rồi về cuối hàng đứng và bạn tiếp theo lên thực hiện lần lượt như vậy. Thời gian là 1 bản nhạc. Đội nào đong được nhiều nước vào chai nhất sẽ là là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Mỗi lượt chơi lên đong chỉ được đong 1 chai nước - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Giáo dục trẻ phải sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ những nguồn nước . 3. Kết thúc: - Hát bài giọt mưa và em bé và thu dọn đồ dùng cùng thầy. - Trẻ hát CHƠI HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ hứng thú dạo chơi sân trường, biết được những đặc điểm tình huống sảy ra trên sân trường 2. Kỹ năng - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ biết cách chơi và biết chơi đoàn kết với các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, trường lớp và nghe lời người lớn. II. CHUẨN BỊ - Đồ chơi ngoài trời: Đu quay, cầu trượt, bập bênh III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1. Dạo chơi sân trường - Thầy cho trẻ ra sân và hát bài: Khúc hát dạo chơi Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Khúc hát dạo chơi
- - Thầy cho trẻ đi dạo chơi quanh sân - Thầy hướng cho trẻ quan sát các vât, hiện tượng sẵn Trẻ quan sát có trên sân, cho trẻ quan sát từ gần đến xa. - Các con thấy trong sân trường mình có những gì? Có cây, hoa, cỏ - Cây hoa có đẹp không? Còn đây là gì? Có ạ - Để sân trường luôn sạch sẽ các con phải làm gì? Các đồ chơi => Thầy khái quát lại: Trên sân trường có rất nhiều Không vứt rác ra sân trường loại cây xanh, cây hoa, đồ chơi với cát, sỏi => Giáo dục trẻ: giữ gìn vệ sinh trường và lớp học. Trẻ chú ý lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Thầy nêu cách chơi, luật chơi. Trẻ chú ý - Thầy cho trẻ chơi - Thầy bao quát và giúp đỡ trẻ chơi tốt. Trẻ chơi - Thầy động viên, nhắc trẻ chơi đoàn kết. * Kết thúc: Thầy nhận xét chung, cho trẻ vệ sinh sạch sẽ vào lớp. Thu dọn ,vệ sinh ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: ........trẻ /........trẻ. Vắng ........................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Giải pháp thực hiện: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con trai trai, con ốc I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức:
- - Trẻ phát âm chuẩn, đúng từ: con trai trai, con ốc 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng phát âm tiếng Việt. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan, học giỏi. II. CHUẨN BỊ. - Con trai trai, con ốc. - Trang phục trẻ gọn gàng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm quen từ: Con trai trai - Thầy có gì đây? - Con trai trai - Cho trẻ quan sát con trai trai - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: con trai trai - Trẻ nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm theo các hình - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ thức Giáo dục trẻ yêu quý các laoij động vật - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Làm quen từ: Con ốc - Cho trẻ quan sát con ốc - Trẻ quan sát - Thầy phát âm mẫu 2 lần: con ốc - Trẻ lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ * Giáo dục: Yêu quý các laoij động vật. - Trẻ nghe Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động. - Trẻ hát HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ TẠO HÌNH CON CÁ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 4, 5 tuổi: Trẻ biết tạo hình con cá bằng các nguyên liệu như lá cây, màu, đất nặn, giấy màu... 2. Kỹ năng. -4, 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng tạo hình con cá bằng các nguyên liệu sẵn có - 4 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng khéo léo. - 5 tuổi: Rèn kỹ năng khéo léo, thành thạo 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý sản phẩm II. CHUẨN BỊ. - lá cây, giấy màu, đất nặn...
- - Nhạc chủ đề. * Đồ dùng của thầy. - Giá trưng bày sản phẩm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Thầy cho cả lớp hát: Cá vàng bơi - Trẻ hát ? Các con vừa hát bài hát nhắc đến điều - Cá vàng bơi gì. (Trẻ 5- 4 tuổi) Giáo dục trẻ: Yêu quý động vật. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Tạo hình con cá - Giới thiệu tranh làm từ các nguyên liệu: - Trẻ quan sát lá cây, giấy màu, đất nặn cho trẻ quan sát - Cho trẻ nhận xét đặc điểm nổi bật của Trẻ nêu: từng tranh. - Hôm nay thầy với cả lớp chúng mình - Trẻ lên lấy đồ dùng thực hiện cùng thực hiện tạo hình con cá bằng các nguyên liệu sẵn có. - Trẻ quan sát thực hiện Thầy cho trẻ lấy nguyên liệu mà trẻ thích để tạo hình con cá - Cho trẻ nêu cách làm, chọn nhóm làm - Trẻ nêu cách làm, chọn nhóm thực theo đội. hiện - Thầy bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm * Thầy trẻ để trưng bày - Thầy bao quát trẻ - Thầy tập chung trẻ 5 tuổi sang nhận xét cùng trẻ 4 tuổi. - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét tranh của mình, của bạn. ? Con thích sản phẩm của nhóm nào nhất. ? Vì sao con thích. Thầy nhận xét chung Kết thúc: cho trẻ mang sản phẩm về góc - Trẻ lắng nghe
- CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: VƯỜN RAU TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP CỜ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ quan sát nhận biết một số loại rau - Chơi đúng luật trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ gọi tên cây và nói được đặc điểm nổi bật của một số loại rau 2. Kỹ năng: - Phát triển giác quan, ghi nhớ có chủ định của trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết với nhau. II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm quan sát. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát vườn rau - Cho trẻ xếp hàng ra ngoài quan sát . - Trẻ xếp hàng ra ngoài quan - Các con ơi hôm nay thầy con mình cùng sát. quan sát vườn rau nhé. + Bạn nào giỏi hãy gọi đúng tên một số loại - Trẻ gọi tên và phát âm rau trong vườn nào? (5 tuổi) + Cây rau có màu gì? - Có màu xanh + Cây rau có những phần nào? - gốc, thân, lá + Gốc cây như thế nào? (5 tuổi) - To ạ. + Trồng rau để làm gì? (4 tuổi) - Để ăn, bán. + Muốn cây phát triển tốt thì mọi người phải - - Chăm bón phân ạ. làm gì nhỉ? * Củng cố. + Hôm nay thầy vừa cho các con quan sát gì? - Vườn rau 2. Hoạt động 2: Trò chơi: chạy tiếp cờ Thầy nêu cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe Thầy hỏi trẻ lại cách chơi, luật chơi. Trẻ nêu cách chơi, luật chơi Thầy tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi
- Bao quát nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do, chơi vui vẻ, Nhận xét trẻ chơi. đoàn kết với nhau. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY 1. Tổng số trẻ đi học: ........trẻ /........trẻ. Vắng ........................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Giải pháp thực hiện: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2022 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ hiểu ý nghĩa các từ đã học và hiểu ý nghĩa các từ 2. Kỹ năng. - Rèn khả năng tư duy, ghi nhớ cho trẻ 3.Thái độ. - Giáo dục trẻ ngoan,yêu trường yêu lớp II. CHUẨN BỊ - Thầy hiểu rõ ý nghĩa của các từ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cho trẻ hát “ Vui đến trường ” Trẻ hát - Đàm thoại về nội dung bài hát Trẻ trả lời
- => Giáo dục trẻ yêu trường lớp đi học ngoan biết Trẻ lắng nghe nghe lời thầy giáo 2.Hoạt động 2: Ôn các từ - Thầy gợi ý hỏi trẻ về các từ đã học trong tuần. - Trò chuyện cùng thầy - Cho trẻ nêu nội dung các từ - Cho trẻ quan sát vật mẫu và phát âm đúng các - Trẻ nghe từ đó, giảng ý nghĩa các từ đó. - Trẻ kể - Thầy phát âm lại các từ cho trẻ nghe. - Trẻ quan sát - Cho trẻ phát âm lại các từ bằng các hình thức, - Trẻ nghe tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ phát âm - Thầy bao quát, động viên, sửa sai cho trẻ *Kết thúc: Chuyển hoạt động nhẹ nhàng - Trẻ thực hiện B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ (Âm nhạc) DH: CÁ VÀNG BƠI NH: CHÚ ẾCH CON TC: BAO NHIÊU BẠN HÁT I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ hứng thú nghe thầy hát và hưởng ứng cùng thầy, hứng thú tham gia chơi. - 5 tuổi: Trẻ hát thuộc được bài hát, nhún nhảy theo nhịp bài hát. 2. Kỹ năng: - 4 tuổi: Phát triển kỹ năng nghe nhạc cho trẻ - 5 tuổi: Phát triển năng khiếu âm nhạc cho trẻ. 3 Thái độ: Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ chất và giữ gìn cơ thể. - Trẻ hứng thú học có ý thức trong giờ II. CHUẨN BỊ. - Xắc xô, nhạc bài hát III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Trẻ đọc thơ -Hỏi tên bài thơ, tác giả. - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem tranh “ rong và cá” - Trẻ quan sát và trả lời + Trong bài thơ có nhắc đến con vật gì? + Rong màu gì? + Con cá màu gì? - Trẻ trả lời + Có đẹp không? + Thầy có tên bài thơ gọi lên tìm và đọc to chữ cái đã học 2. Hoạt động 2: Dạy hát - Trẻ lắng nghe và lặp - Có một bài hát nói đến con cá rất dễ thương. Hôm lại nay thầy sẽ dạy cho các con bài hát “Cá vàng bơi”
- tác giả Hà Hải - Trẻ chú ý - Thầy hát lần 1 tóm tắt nội dung: Bài hát nói đến con cá vàng bắt bọ gậy giúp cho - Trẻ nghe, quan sát nước sạch sẽ, trong lành. - Cả lớp hát theo thầy - Thầy hát lần 2 minh hoạ - Tổ nhóm cá nhân hát - Thầy dạy cả lớp hát theo thầy - Tổ, nhóm, cá nhân hát theo thầy. - Thầy chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời * Củng cố: + Hỏi tên bài hát và tác giả. + Cá vàng bơi ở đâu? + Cá vàng ăn gì? + Cá vàng có những lợi ích gì? - Trẻ lắng nghe + Ngoài ra còn có con vật gì ở dưới nước nữa? 3.Hoạt động 3: Nghe hát “ Chú ếch con” - Thầy hát lần 1(Bài hát này nói đến một chú ếch con rất ngoan, chăm học. khi học xong chú vui chơi - Trẻ nghe, quan sát ca hát cùng các bạn) - Trẻ tham gia cùng - Thầy hát lần 2 múa minh hoạ thầy - Thầy cùng trẻ hát và múa - Trẻ trả lời - Hỏi tên bài hát + Bài hát nhắc đến con gì? + Con ếch có đặc điểm gì? + Chú ếch có ngoan không? - Trẻ lắng nghe + Vì sao? (chăm học) + Học xong chú ếch con làm gì? - Trẻ trả lời + Các bạn của ếch có những ai? - Lớp lắng nghe - Các con cũng phải giống như chú ếch ngoan, học xong rồi mới đi chơi. - Trẻ tham gia chơi - Hôm nay thầy dạy con hát bài gì? - Trẻ lắng nghe Về nhà nhớ hát cho thuộc lời để hát cho ba mẹ nghe. Các con phải biết yêu quí các động vật dưới nước, biết bảo vệ các con vật, không bắt hay giết hại những con cá nhỏ, bảo vệ thiên nhiên và không vứt rác vào ao cá, thường xuyên ăn các thức ăn như thịt, cá, tôm, cua... để mau lớn 4. Hoạt động 4:Trò chơi: Bao nhiêu bạn hát - Thầy nêu cách chơi, luật chơi Thầy tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần . - Thầy nhận xét trò chơi - Thầy nhận xét tiết học và giáo dục