Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Tách ra, Gộp vào. Dạy trẻ làm quen các từ: Hộp bút, Hộp phấn - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

doc 14 trang Bách Hải 17/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Tách ra, Gộp vào. Dạy trẻ làm quen các từ: Hộp bút, Hộp phấn - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Tách ra, Gộp vào. Dạy trẻ làm quen các từ: Hộp bút, Hộp phấn - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

  1. TUẦN 34 Từ ngày 09/05/2022–> 13/05/2022 Chủ đề nhánh: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học Thứ hai, ngày 09 tháng 05 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Tách ra, Gộp vào I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Tách ra, Gộp vào” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Tách ra, Gộp vào”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Tách ra, Gộp vào” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác 3. Thái độ: Trẻ yêu quý và bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Que tính để thực hiện hành động Tách ra, Gộp vào. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đi đến địa điểm có que tính - Trẻ đi cùng cô. * Giáo dục trẻ: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng học tập - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Tách ra, Gộp vào a. Làm quen từ: Tách ra - Cô cho trẻ quan sát hành động Tách ra và - Trẻ quan sát Tách ra, thảo luận thảo luận theo nhóm - Cho trẻ thực hiện hành động phát âm và - Trẻ 4-5 tuổi thực hiện hành động, dịch ra tiếng thái. phát âm và dịch ra tiếng thái. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cho trẻ hỏi đáp. - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo - Cô khen và động viên trẻ cặp, nhóm, theo độ tuổi b. Làm quen với từ: Gộp vào - Cô cho trẻ quan sát hành động Gộp vào và - Trẻ quan sát Tách ra, thảo luận thảo luận theo nhóm - Cho trẻ thực hiện hành động phát âm và - Trẻ 5 tuổi thực hiện hành động phát dịch ra tiếng thái. âm, dịch ra tiếng thái
  2. - Cô giới thiệu từ “Gộp vào” phát âm - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) Bò bằng bàn tay, cẳng chân Trò chơi: Kéo co I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết Bò bằng bàn tay, cẳng chân giữa 2 đường kẻ rộng 40 cm, dài 4-5m. trẻ biết chơi trò chơi kéo co”. - 4 tuổi: Trẻ biết Bò bằng bàn tay, cẳng chân giữa 2 đường kẻ rộng 45 cm, dài 3- 4m, tham gia chơi trò chơi 2. Kĩ năng. 4, 5 tuổi: Phát triển cho trẻ sức mạnh đôi chân, phối hợp hoạt động các cơ bắp và sự di chuyển cơ thể uyển chuyển, nhịp nhàng. 3. Thái độ: Trẻ có thói quen nề nếp học tập có ý thức luyện tập. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Nhạc nền, nhạc tập theo lời ca, 1 vạch chuẩn, sân tập bằng phẳng sạch sẽ, dây thừng -.Đồ dùng của trẻ: Dày ba ta, dép quai hậu, áo đồng phục 4 tuổi 2 đường kẻ rộng 45 cm, dài 3-4m. 5 tuổi 2 đường kẻ rộng 40 cm, dài 4-5m III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với các kiểu đi và chạy như. Đi thường - đi bằng gót chân, đi thường - đi bằng mũi chân, đi thường - đi bằng mé chân, đi - Trẻ đi theo cô. thường - chạy chậm, chạy nhanh - chạy chậm, đi thường về hai hàng dọc. 2. Hoạt động 2. Trọng động. a. Bài tập phát triển chung: - Tay: - Trẻ tập 2 tay ra trước lên cao (2l x 8n) - Chân: - Hai tay chống hông, khụy gối (2l x 8n) - Bụng: - Cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mu bàn chân (3l x 8n) - Bật: - Bật chụm tách chân
  3. b. Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay, cẳng chân (2l x 8n) - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ lắng nghe cô giới - Cô cho trẻ lên thể hiện ý tưởng. thiệu tên bài tập - Lần 1: Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện một lần - Trẻ quan sát cô tập và - Lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích động tác: TTCB: nghe cô phân tích cách Từ đầu hàng cô lên đứng trước vạch xuất phát, hai tập bàn tay cô đặt xuống sàn chạm vạch, 2 chân quỳ xuống, 2 bàn chân duỗi ra. Khi có hiệu lệnh bò thì cô bò phối hợp tay nọ chân kia, mắt nhìn thẳng về phía trước bò tới đích cột cờ thì dừng lại. Đứng dậy và về phía cuối hàng. * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ về đứng thành 2 nhóm theo độ tuổi và - Trẻ về 2 nhóm và tập. lần thực hiện bài tập. - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ thi đua. - Trẻ thi đua. - Chúng mình vừa tập vận động gì? - Trẻ trả lời. => GD trẻ chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. - Nghe cô giáo dục. c. Trò chơi dân gian: Kéo co. - Cách chơi: Chia lớp - Cô giới thiệu tên trò chơi, thành 2 đội với số lượng - Hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. sức khẻo thành viên bằng - Cô nhấn mạnh cách chơi, luật chơi. nhau, tất cả các thành viên tham gia sẽ cùng nắm vào dây thừng chuẩn bị từ trước sao cho dây đỏ nằm chính giữa hai đội. khi có hiệu lệnh “bắt đầu” hai đội dùng sức kéo dây thừng về phía mình, đội nào kéo phần dây đỏ lệch về phía mình trước thì sẽ giành chiến thắng. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì lần lượt từng bạn của 2 đội lên đứng dưới vạch chuẩn đứng thẳng cái chai sau đó cầm lấy 1 cái vòng. Ngắm ném và ném lọt vào cổ chai sau đó chạy về cuối hàng đứng bạn tiếp theo mới được lên. Cứ chơi như vậy cho hết thời gian là 1 bản nhạc, đội nào ném được nhiều vòng lọt vào
  4. cổ chai hơn là độ thắng cuộc. Luật chơi: Đội nào thua phải cõng đội thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần, chơi theo độ tuổi cô - Trẻ chơi 3 lần bao quát động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân tập. - Trẻ đi nhẹ nhàng. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng về lớp. - Trẻ cất đồ dùng. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Rau ngót TCDG: Mèo và chim sẻ I. MỤC ĐÍC YÊU CẦU 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi, nêu được một vài đặc điểm của Rau ngót, tham gia trò chơi cùng anh chị - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm, ích lợi của Rau ngót, bảo vệ chăm sóc Rau ngót. biết tên trò chơi biết chơi trò chơi mèo và chim sẻ 2. Kỹ năng. - 4, 5 tuổi: Nhằm phát triển cho trẻ khả năng quan sát, chi giác, ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích, kĩ năng phối kết hợp 3. Thái độ. Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm sóc bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái - Đồ dùng của cô: Địa điểm ngoài sân sạch sẽ. Rau ngót sắc xô que chỉ III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Rau ngót. - Cô cùng trẻ ra sân quan sát Rau ngót - Trẻ ra vườn rau. - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Đứng ở vườn rau ạ - Trong vườn rau có những loại rau gì? - Rau ngót, rau dền,... ạ “5t” + Đây là luống rau gì? - Đây là luống Rau ngót ạ”4t” + Con có nhận xét gì về cây Rau ngót? - Cây Rau ngót có rễ, lá, lá to tròn màu xanh ạ “5t” + Thân cây Rau ngót thế nào? - Trẻ 5t trả lời + Lá Rau ngót màu gì? Lá nhẵn hay sần - Trẻ 5t chỉ sùi? - Trẻ trả lời - Bạn nào chỉ đâu là ngọn nào? - Phần lá, ngọn của rau ăn được ạ - Bạn nào chỉ đâu là Rau ngót nào? “5t” - Bạn nào phát hiện thêm Rau ngót còn có - Trẻ kể “4t” gì nào? + Rau ngót có tác dụng gì? - Trẻ trả lời - Con được ăn món gì nấu từ rau ngót? - Món canh,...ạ + Làm gì cho Rau ngót tốt tươi? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Yêu quý chăm sóc bảo vệ Rau - Trẻ nghe cô giáo dục. ngót,...
  5. 2. Hoạt động 2: TCDG: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Trẻ 5t nêu cách chơi, luật chơi theo khả năng của trẻ - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô theo dõi, bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập trung trẻ lại và nhận xét tiết học. - Trẻ nghe, vệ sinh sạch sẽ, vào Cho trẻ thu dọn đồ dùng, rửa tay, kiểm tra lớp. sĩ số và đi về lớp - Tập trung trẻ lại rửa tay và cho trẻ đi vào - Trẻ tập trung lại rửa tay và đi lớp học. vào lớp học D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 09 tháng 05 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 24 trẻ /25 trẻ. Vắng: 1 - 1 bị sâu răng 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nguyên tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Hầu hết trẻ đạt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Nguyên chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ tư, ngày 11 tháng 05 năm 2022 B. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Hộp bút, Hộp phấn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Hộp bút, Hộp phấn” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Hộp bút, Hộp phấn”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp.
  6. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Hộp bút, Hộp phấn” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác 3. Thái độ: Trẻ yêu quý và bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Hộp bút, Hộp phấn. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ đi đến địa điểm có Hộp bút - Trẻ đi cùng cô. * Giáo dục trẻ: Trẻ biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng học tập - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Hộp bút, Hộp phấn a. Làm quen từ: Hộp bút - Cô cho trẻ quan sát Hộp bút và thảo luận - Trẻ quan sát Hộp bút, thảo luận theo nhóm - Cho trẻ phát âm và dịch ra tiếng thái. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm và dịch ra tiếng thái. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cho trẻ hỏi đáp. - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo - Cô khen và động viên trẻ cặp, nhóm, theo độ tuổi b. Làm quen với từ: Hộp phấn - Đây là cái gì? - Hộp phấn ạ (5 tuổi) - Cho trẻ phát âm và dịch sang tiếng thái - Trẻ 5 tuổi phát âm, dịch ra tiếng thái - Cô giới thiệu từ “Hộp phấn” phát âm - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động
  7. B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (TOÁN) Ôn số lượng trong phạm vi 10 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 10 và nhận biết nhóm có số lượng trong phạm vi 10, nhận dạng được số từ 1 đến 5 - 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 10 và nhận biết nhóm có số lượng trong phạm vi 10, nhận dạng được số trong phạm vi 10 2. Kĩ năng: - 4,5 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng đếm, nhận dạng, ghi nhớ có chủ định và ngôn ngữ mạch lạc. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, tham gia tích cực vào trò chơi. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái, thẻ số 10 có hình toa tàu, thẻ số 9 có hình bánh tàu, thẻ số 10 có hình cửa sổ, 20 toa tàu, 20 bánh tàu, 18 cửa sổ, 2 bảng từ, 2 cổng chui, đồ dùng đồ chơi có số lượng 10, thẻ số 10, bút sáp màu, 1 tranh số lượng có dán thẻ số chưa tô màu, tranh có số hình số lượng và chữ số cho trẻ nối, đất nặn,... - Đồ dùng của cô: Giáo án PowerPoint, thước chỉ, sắc xô III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Đọc câu đố “xình xịch xình xịch - Trẻ lắng nghe. Rú còi tu tu Khói tỏa mịt mù Lao đi vùn vụt” - Đố trẻ là cái gì? - Trẻ trả lời. 1 Hoạt động 2: Ôn số lượng trong phạm vi 10 * Trò chơi: Lắp ghép tàu hoả - Cô giới thiệu tên trò chơi và hỏi trẻ về đồ dùng - Trẻ lắng nghe và trả lời dùng để chơi trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, khi có hiệu lệnh “bắt đầu” 2 bạn đầu hàng bò chui qua cổng lên lấy 1 toa tàu gắn lên bảng rồi về cuối hàng đứng và bạn tiếp theo lại lên gắn sao cho số lượng toa tàu tương ứng với chữ số ở bên phải đội nào gắn nhanh và đúng nhất đội đó chiến thắng. Luật chơi: Mỗi 1 lần
  8. lên chỉ được lấy 1 toa tàu (5t) - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cho trẻ kiểm tra kết quả của đội bạn - Trẻ kiểm tra kết quả của - Cô bao trẻ chơi và gợi ý cho trẻ nêu yêu cầu của đội bạn lần 2, lần 3 của trò chơi và cô khái quát lại - Lần 2: cô yêu cầu 2 đội gắn bánh cho tàu sao cho số bánh tương ứng với chữ số bên phải có chứa - Trẻ nêu yêu cầu của lần 2, hình bánh tàu lần 3 của trò chơi theo gợi ý - Lần 3: cô yêu cầu 2 đội gắn cửa sổ cho tàu sao của cô cho số cửa sổ tương ứng với thẻ chữ số bên phải có - Trẻ nghe chứa hình cửa sổ * Trò chơi: Tiếng còi tàu - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Hỏi trẻ cách chơi luật chơi? - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội khi có hiệu lệnh “bắt đầu” bạn đội trưởng đội 1 giơ chữ số 1 hoặc 2, 3...10 lên, đội 2 phải bắt chước1 hoặc 2, 3, 4...10 tiếng xe lửa tương ứng và đổi lại, đội nào đúng nhiều hơn, đội đó chiến thắng. Luật chơi: Nếu sai thì phải nhảy lò cò (5t) - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi “đoàn kết” * Chia trẻ thành 3 nhóm và thực hiện theo yêu cầu - Trẻ chia thành 3 nhóm và của cô thực hiện theo yêu cầu của cô + Nhóm 1: Tô màu số lượng tương ứng với chữ số + Nhóm 1: Tô màu số lượng bên cạnh tương ứng với chữ số bên cạnh + Nhóm 2: Nối các thẻ số với số lượng tương ứng + Nhóm 2: Nối các thẻ số với số lượng tương ứng + Nhóm 3: Nặn số lượng đồ vật và đặt thẻ số tương ứng + Nhóm 3: Nặn số lượng đồ vật 3 Hoạt động 3: Kết thúc và đặt thẻ số tương ứng - Cô nhận xét chung và cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ - Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi sạch sẽ chơi sạch sẽ
  9. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trải nghiệm tưới nước cho hoa, cây cảnh I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức. - 5 Tuổi: Trẻ biết tên dụng cụ tưới nước, tên hoa, cây cảnh và được trải nghiệm chăm sóc vườn hoa tưới nước cho vườn hoa, cây cảnh - 4 Tuổi: Trẻ biết nói theo tên dụng cụ tưới nước, tên hoa, cây cảnh và được trải nghiệm chăm sóc vườn hoa tưới nước cho vườn hoa, cây cảnh theo anh chị 2. Kỹ năng: 5 Tuổi: Rèn luyện cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phân biệt, lấy nước, tưới nước - 4 Tuổi: Phát triển cho trẻ ngôn ngữ, rèn luyện kỹ năng chú ý quan sát, ghi nhớ, tập chăm sóc hoa 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của cô: Thùng giác, sân bể sạch sẽ cho trẻ rửa tay, vườn hoa, cây cảnh - Đồ dùng của trẻ: Ô doa, chai tưới cây, nước... II. CHUẨN BỊ. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm tưới nước cho hoa, cây cảnh - Cô cho trẻ đi thăm vườn hoa, cây cảnh - T rẻ đ i th ă m v ườ n hoa, cây cảnh - Trong vườn có loại hoa, cây cảnh gì? - Trẻ trả lời - Trồng hoa, cây cảnh để làm gì? - Làm cảnh ạ (5 tuổi) - Để hoa, cây cảnh luôn xanh tốt chúng ta - Phải chăm sóc ạ (4 tuổi) phải làm gì? - Ở nhà các con ai là người chăm sóc hoa cây - Trẻ 5t trả lời cảnh? - Giáo dục: Việc chăm sóc hoa cây cảnh ai cũng làm được các con về bảo bố cũng chăm sóc - Trẻ nghe cô giáo dục. vườn hoa, cây cảnh nhặt cỏ, tưới nước hàng ngày giúp mẹ - Đây là luống rau dền ạ”4t” - Cô cho trẻ quan sát và nói tên những - Trẻ quan sát và nói tên những dụng cụ tưới cây dụng cụ tưới cây “4,5t” - Những dụng cụ này dùng để làm gì? - Trẻ 5t trả lời - Cho trẻ chia làm 2 nhóm và giao nhiệm - Trẻ chia làm 2 nhóm và nhận vụ nhóm 5 tuổi tưới hoa cây cảnh bằng ô nhiệm vụ nhóm 5 tuổi tưới hoa doa, 4 tuổi tưới bằng chai cây cảnh bằng ô doa, 4 tuổi tưới - Cho trẻ lấy dụng cụ về nhóm cùng nhau bằng chai trải nghiệm tưới hoa cây cảnh - Trẻ lấy dụng cụ về nhóm cùng - Cô bao quát động viên đảm bảo an toàn nhau trải nghiệm tưới hoa cây cho trẻ cảnh 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Tập trung trẻ lại nhận xét rửa tay và cho - Trẻ tập trung lại nghe cô nhận trẻ đi vào lớp học. xét rửa tay và đi vào lớp học
  10. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 11 tháng 05 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 25 trẻ /25 trẻ. Vắng: 0 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu nhanh nhẹn khoẻ mạnh, tuy nhiên vẫn còn cháu Hào, Xuyến có biểu hiện bị xổ mũi, 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nguyên tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng, 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Nhi vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Nguyên, Phúc chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý dạy trẻ mọi lúc mọi nơi và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ sáu, ngày 13 tháng 05 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi, nghe, hiểu phát âm chính xác các từ đã học trong tuần. - Trẻ 5 tuổi nghe hiểu phát âm chính xác các từ đã học trong tuần và sử dụng đúng các từ đã học phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng nghe hiểu, phát âm rõ ràng tiếng việt. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng nghe hiểu, phát âm rõ ràng, mạch lạc, chính xác phát triển khả năng giao tiếp tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức, tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Hình ảnh, đồ vật thật chứa các từ đã học trong tuần. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Con biết những loại hoa gì? - Trẻ “4t” trả lời. - Trồng hoa để làm gì? - Trẻ “5t” trả lời. - Làm ntn để hoa tươi tốt? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. => Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ hoa - Cô chú ý lắng nghe cô giáo dục 2. Hoạt động 2: Ôn lại các từ đã học trong tuần.