Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cây bỏng, Lá bỏng. Dạy trẻ làm quen các từ: Cây phát lộc, Màu xanh - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

doc 16 trang Bách Hải 17/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cây bỏng, Lá bỏng. Dạy trẻ làm quen các từ: Cây phát lộc, Màu xanh - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cây bỏng, Lá bỏng. Dạy trẻ làm quen các từ: Cây phát lộc, Màu xanh - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

  1. TUẦN 23 Từ ngày 21/02/2022–> 25/02/2022 Chủ đề nhánh: Hoa đào Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cây bỏng, Lá bỏng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cây bỏng, Lá bỏng” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cây bỏng, Lá bỏng”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cây bỏng, Lá bỏng” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Cây bỏng, Lá bỏng. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài đi dạo và đi đến địa - Trẻ đọc cùng cô. điểm có Cây bỏng * Giáo dục trẻ: Trẻ yêu quý đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cây bỏng, Lá bỏng. a. Làm quen từ: Cây bỏng - Cô cho trẻ quan sát Cây bỏng và thảo luận - Trẻ quan sát Cây bỏng, thảo luận theo nhóm - Cho trẻ phát âm và dịch ra tiếng thái. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm và dịch ra tiếng thái. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát - Cho trẻ hỏi đáp. âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo b. Làm quen với từ: Lá bỏng cặp, nhóm, theo độ tuổi - Đây là gì? - Lá bỏng ạ (5 tuổi) - Cho trẻ phát âm và dịch sang tiếng thái - Trẻ 5 tuổi phát âm, dịch ra tiếng thái - Cô giới thiệu từ “Lá bỏng” phát âm - Trẻ lắng nghe.
  2. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) Bật qua vật cản Trò chơi: Ném vòng vào cổ chai I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết Bật qua vật cản 15-20cm, trẻ biết chơi trò chơi ô tô và chim sẻ”. - 4 tuổi: Trẻ biết Bật qua vật cản 10-15cm, tham gia chơi trò chơi 2. Kĩ năng. 4, 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng Bật qua vật cản, biết dùng sức của đôi chân bật mạnh về phía trước qua vật cản, chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 chân, 2 tay đưa ra phía trước để giữ thăng bằng. 3. Thái độ: Trẻ có thói quen nề nếp học tập có ý thức luyện tập. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Nhạc nền, nhạc tập theo lời ca, 1 vạch chuẩn, sân tập bằng phẳng sạch sẽ, 2 hai chai, 20 vòng -.Đồ dùng của trẻ: Dày ba ta, dép quai hậu, áo đồng phục 4 tuổi 1 vật cản 10-15cm, vạch cách vật cản 10cm. 5 tuổi 1 vật cản 15-20cm, vạch cách vật cản 12 cm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với các kiểu đi và chạy như. Đi thường - đi bằng gót chân, đi thường - đi bằng mũi chân, đi thường - đi bằng mé chân, đi - Trẻ đi theo cô. thường - chạy chậm, chạy nhanh - chạy chậm, đi thường về hai hàng dọc. 2. Hoạt động 2. Trọng động. a. Bài tập phát triển chung: - Tay: - Trẻ tập 2 tay ra trước lên cao (2l x 8n) - Chân: - Hai tay chống hông, khụy gối (2l x 8n) - Bụng: - Cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mu bàn chân (3l x 8n) - Bật: - Bật chụm tách chân
  3. b. Vận động cơ bản. Bật qua vật cản (2l x 8n) - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ lắng nghe cô giới - Cô cho trẻ lên thể hiện ý tưởng. thiệu tên bài tập - Lần 1: Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện một lần - Lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích động tác: TTCB: - Trẻ quan sát cô tập và Từ đầu hàng cô lên vạch chuẩn bị Chân đứng tự nghe cô phân tích cách nhiên trước vạch chuẩn, đưa tay song song ra phía tập trước, Khi có hiệu lệnh “bật” cô đưa tay từ từ ra phía sau đồng thời khuỵu gối, dùng sức của chân bật mạnh về trước qua vật cản, chạm đất nhẹ bằng 2 nửa bàn chân trên sau đó là cả bàn chân, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. cô đi nhẹ nhàng về cuối hàng - Khi thực hiện bài tập các con phải thực hiện đúng kỹ thuật * Trẻ thực hiện: - Trẻ về 2 nhóm và tập. - Cô cho trẻ về đứng thành 2 nhóm theo độ tuổi và lần thực hiện bài tập. - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ. - Trẻ thi đua. - Cô tổ chức cho trẻ thi đua. - Trẻ trả lời. - Chúng mình vừa tập vận động gì? - Nghe cô giáo dục. => GD trẻ chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. 2. Hoạt động 2: Trò chơi dân gian: Ném vòng vào cổ chai. - Cô giới thiệu tên trò chơi, - Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Khi có hiệu - Cô nhấn mạnh cách chơi, luật chơi. lệnh “Bắt đầu” thì lần lượt từng bạn của 2 đội lên đứng dưới vạch chuẩn đứng thẳng cái chai sau đó cầm lấy 1 cái vòng. Ngắm ném và ném lọt vào cổ chai sau đó chạy về cuối hàng đứng bạn tiếp theo mới được lên. Cứ chơi như vậy cho hết thời gian là 1 bản nhạc, đội nào ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai hơn là đội thắng cuộc. - Luật chơi: mỗi lần lên chỉ được ném 1 vòng, cái vòng nào ném ra ngoài hoặc chân dẫm vào vạch chuẩn s ẽ không đượ c tính.
  4. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, chơi theo độ tuổi - Trẻ chơi 3-4 lần cô bao quát động viên trẻ chơi - 3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh. - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân tập. - Trẻ cất đồ dùng. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng về lớp. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây hoa giấy TCDG: Lộn cầu vồng I. MỤC ĐÍC YÊU CẦU 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi, nêu được một vài đặc điểm của Cây hoa giấy, tham gia trò chơi cùng anh chị - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm, ích lợi của Cây hoa giấy, bảo vệ chăm sóc Cây hoa giấy. biết tên trò chơi biết chơi trò chơi lộn cầu vồng 2. Kỹ năng. - 4, 5 tuổi: Nhằm phát triển cho trẻ khả năng quan sát, chi giác, ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích, kĩ năng phối kết hợp 3. Thái độ. Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm sóc bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái - Đồ dùng của cô: Địa điểm ngoài sân sạch sẽ. Cây hoa giấy sắc sô que chỉ III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây hoa giấy. - Cô cùng trẻ ra sân quan sát Cây hoa giấy - Trẻ ra vườn rau. - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Đứng ở vườn rau ạ - Trong sân trường có những loại hoa gì? - Cây hoa giấy, rau ngót ạ “5t” + Đây là cây hoa gì? - Đây là luống Cây hoa giấy + Con có nhận xét gì về cây Cây hoa giấy? ạ”4t” + Thân cây Cây hoa giấy thế nào? - Cây Cây hoa giấy có rễ, lá, lá + Lá Cây hoa giấy màu gì? Lá nhẵn hay to màu đỏ ạ “5t” sần sùi? - Trẻ 5t trả lời - Bạn nào chỉ đâu là ngọn nào? - Trẻ 5t chỉ - Bạn nào chỉ đâu là hoa cây hoa giấy nào? - Trẻ trả lời - Hoa giấy màu gì? - Phần lá, ngọn của rau ăn được ạ - Bạn nào phát hiện thêm cây hoa giấy còn “5t” có gì nào? - Trẻ kể “4t” + Cây hoa giấy có tác dụng gì? - Trẻ trả lời + Làm gì cho cây hoa giấy tốt tươi? - Trẻ nghe cô giáo dục. - Giáo dục: Yêu quý chăm sóc bảo vệ cây hoa giấy 2. Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Trẻ 5t nêu cách chơi, luật chơi
  5. theo khả năng của trẻ - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô theo dõi, bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ nghe, vệ sinh sạch sẽ, vào - Cô tập trung trẻ lại và nhận xét tiết học. lớp. Cho trẻ thu dọn đồ dùng, rửa tay, kiểm tra sĩ số và đi về lớp - Tập trung trẻ lại rửa tay và cho trẻ đi vào - Trẻ tập trung lại rửa tay và đi lớp học. vào lớp học D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 21 tháng 02 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 24 trẻ /25 trẻ. Vắng: 1 - 1 bị sâu răng 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nguyên tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Hầu hết trẻ đạt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Nguyên chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cây phát lộc, Màu xanh I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cây phát lộc, Màu xanh” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cây phát lộc, Màu xanh”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cây phát lộc, Màu xanh” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác
  6. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Cây phát lộc, Màu xanh. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài đi dạo và đi đến địa - Trẻ đọc cùng cô. điểm có cái Cây phát lộc - Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ: Trẻ yêu quý cây cối. 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cây phát lộc, Màu xanh. a. Làm quen từ: Cây phát lộc - Cô cho trẻ quan sát Cây phát lộc và thảo - Trẻ quan sát Cây phát lộc, thảo luận luận theo nhóm - Cho trẻ phát âm và dịch ra tiếng thái. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm và dịch ra tiếng thái. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cho trẻ hỏi đáp. - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo - Cô khen và động viên trẻ cặp, nhóm, theo độ tuổi b. Làm quen với từ: Màu xanh - Đây là màu gì? - Màu xanh ạ (5 tuổi) - Cho trẻ phát âm và dịch sang tiếng thái - Trẻ 5 tuổi phát âm, dịch ra tiếng thái - Cô giới thiệu từ “Màu xanh” phát âm - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (MTXQ) Tìm hiểu về con cá chép I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ biết và gọi đúng tên, nhận biết một số dặc điểm, cấu tạo và môi trường sống của cá chép, quá trình sinh sản của cá chép. Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi đưa ra. hứng thú tham gia trải nghiệm cùng cô, chơi trò chơi củng cố - 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên, nhận biết một số đặc điểm và môi trường sống của cá chép. Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi đưa ra. hứng thú tham gia trải nghiệm cùng cô, tham gia chơi trò chơi
  7. 2. Kĩ năng. Phát triển cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý, phát huy tính tích cực - Rèn cách nói, diễn giải mạch lạc, lưu loát, rõ ràng. - Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ có chủ định, tư duy, tưởng tượng - Trẻ biết cách học theo nhóm, cùng bàn bạc, phối hợp nhau để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Thái độ. Trẻ 4,5 tuổi yêu thích có thái độ tốt trong việc bảo vệ các loài cá, tập trung lắng nghe, mạnh dạn trả lời câu hỏi của cô. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng của cô: Một số Video về cá chép: Cá sinh sản, môi trường ô nhiễm...máy tính, ti vi, mặt cười mặt mếu. bể cá, - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế thoải mái vui vẻ Tranh chơi trò chơi đúng sai về bảo vệ cá, Rổ, thức ăn của cá... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô cho trẻ cùng vận động bài “Baby - Trẻ vận động bài “Baby Shark” Shark”; À chúng mình vừa vận động bài hát về con gì vậy? - Trẻ trả lời (5 tuổi) - Vậy cá sống ở đâu? - Trẻ trả lời (5 tuổi) - Các bạn giỏi quá vậy chúng mình cùng đoán xem có những con vật gì đây nữa nhé! - Trẻ quan sát. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về con cá chép * Giờ cô đã chuẩn bị cho lớp mình 3 bể - Trẻ lắng nghe. nhỏ? và cô sẽ chia lớp mình thành 3 đội mỗi đội sẽ chọn cho mình 1 bể và quan sát xem trong bể của mình có con gì? và quan sát và tìm hiểu tất cả về con vật đó? sau thời gian 1 bản nhạc cô và các bạn sẽ cùng đến nghe đội của mình giới thiệu nhé. + Đội 1: Cá chép đang bơi lội trong bể + Đội 2: Cá chép đã chết (bể không có nước) + Đội 3: Cá chép mẹ và cá chép con + Trứng cá... (Cô cho trẻ về nhóm quan sát, mở nhạc nền) Sau khi hết thời gian cô cho trẻ cùng - Trẻ về nhóm quan sát rồi trẻ về bể số 1 cùng về bể số 1 * Bể 1: Đặc điểm của cá chép. - Mời trẻ ở đội 1 lên nhận xét về con cá: - Trẻ ở đội 1 lên nhận xét về con (Trẻ giới thiệu về con cá chép và cô hỏi cá chép thêm ý kiến của các đội khác nữa) + Bể của con có con gì vậy? sao con biết - Trẻ trả lời (5 tuổi trả lời, 4 tuổi đây là con chép? nói theo) + Con cá chép có những đặc điểm gì nổi - Trẻ trả lời (5 tuổi trả lời, 4 tuổi bật? (Cô cho trẻ được phát biểu để ghi nhớ nói theo) kiến thức và phát huy tính tích cực của trẻ)
  8. + Con cá có mấy mắt vậy nhỉ? + Cá thở bằng gì vậy lớp mình? - Con cá có 2 mắt ạ (4 tuổi) + Con cá chép sao nó di chuyển được nhỉ? - Cá thở bằng mang ạ (5 tuổi) Nó có chân đâu cơ chứ? - Trẻ trả lời (5 tuổi) + Vậy con cá ăn bằng gì vậy các con? Các - Màu hồng ạ bạn có biết thức ăn của cá là gì không? - Trẻ trả lời (4,5t) - Cô có túi thức ăn dành riêng cho cá, chúng ta cùng cho cá ăn nhé! - Trẻ cho cá ăn + Cho trẻ bắt cá: Sau đó hỏi trẻ - Các con bắt được cá không? Bắt dễ - Trẻ bắt cá không? Vì sao? - Trẻ trả lời và giải thích - Vì con cá tiết ra 1 chất nhầy rất là trơn làm cho chúng ta rất khó bắt và công dụng chính là giúp chúng tránh được các loài - Trẻ lắng nghe động vật ký sinh, vi khuẩn và các sinh vật nhỏ trong môi trường nước xâm hại. - Cô chỉ vào vẩy và hỏi trẻ đó là gì? Cô cho trẻ sờ và hỏi trẻ: Vẩy của cá như - Vẩy ạ (4,5t) thế nào? Cứng hay mềm? Vẩy cá cứng có - Trẻ trả lời (5t). tác dụng gì? - Cô chốt lại: Đây là con cá chép con cá chép gồm 3 bộ phận chính: đầu cá, thân cá, và đuôi cá. Đầu cá có miệng cá, mắt cá và - Trẻ lắng nghe mang cá, mang cá giống như cái mũi giúp cho cá thở được dưới nước. Thân cá thì có vẩy cá, vây cá giúp cá di chuyển được ở dưới nước. Đuôi cá như mái chèo giúp cá di chuyển từ trái sang phải theo ý muốn của chúng. Và thức ăn của cá là cám, ăn rong, rêu, các thực vật phù du, nên làm sạch môi trường nước đó các con. - Cho trẻ cùng đọc bài thơ “Rong và cá” - Trẻ đọc bài thơ “Rong và cá” * Đội 2: Môi trường sống của cá. - Cho cả lớp quan sát bể của đội 2: - Cả lớp quan sát bể của đội 2. - Bể bên này cá bị làm sao vậy? - Trẻ trả lời (5t) - Sao chết rồi vẫn còn mở mắt đây. Làm gì đã chết. - Vậy bây giờ chúng mình cùng đổ nước - Trẻ cùng đổ nước và quan sát vào xem còn sống hay đã chết nhé! cá còn sống hay đã chết - Các con thấy cá như thế nào? - Không còn bơi, bụng lại ngửa lên trên... ạ (5t). - Tại sao cá lại bị chết vậy? Cá là động vật - Không có nước thì cá không sống ở đâu? sống được ạ Cá là động vật sống - Không có nước thì cá không sống được ở nước ạ (5t). và cá có đặc điểm nổi bật là mắt cá không
  9. bao giờ nhắm dù cá đi ngủ hay là đã chết đó là do cấu tạo của mắt cá. - Vậy cá chép sống ở đâu nhiều? - Thả cá chép vào nước biển được không? - Cá sống ở ao, hồ, sông, suối ạ - Tại sao cá chép lại không sống ở nước - Không ạ, biển? Cá chép gọi là cá nước gì? - Cá chép gọi là cá nước ngọt ạ * Cô cho trẻ cùng quan sát 1 số hình ảnh (4,5t) mà nguồn nước ôi nhiễm. - Trẻ quan sát 1 số hình ảnh - Theo các con cá sống được không? Vì nguồn nước ôi nhiễm. sao? - Không ạ. Vì nguồn nước bị ôi - Vậy cá chép muốn sống được môi trường nhiễm ạ (4,5t) nước phải như thế nào? - Môi trường nước phải sạch sẽ ạ - Vậy để có một nguồn nước sạch chúng (5t) mình phải như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô chốt lại: Cá chép là động vật sống ở dưới nước ngọt gọi là cá nước ngọt đấy các - Trẻ lắng nghe con ạ. Và nguồn nước phải sạch sẽ không bị ôi nhiễm muốn nguồn nước sạch thì tất cả mọi người phải cùng chung tay bảo vệ môi trường không vứt rác bừa bãi các con nhớ chưa? * Đội 3: Sinh sản của cá chép - Cho cho trẻ cùng sang bể của đội 3: - Ao cá này có gì khác với 2 ao cá kia? - Trẻ cùng sang bể của đội 3 - Cá chép con có giống cá chép trưởng - Trẻ trả lời (5t) thành không? - Trẻ trả lời (4t) - Cũng giống chỉ là bé hơn thôi đúng không nào. - Trẻ lắng nghe - Cá chép đẻ ra con hay hay trứng? - Vậy trứng cá chép đẻ ở chỗ nào? (Cho trẻ - Trẻ trả lời (5t) bắt con chép trưởng thành lên và bóp trứng - Trẻ bắt con chép trưởng thành từ bụng cá ra) lên và bóp trứng từ bụng cá ra - Đây là gì? - Cá chép nào cũng đẻ trứng à các con? - Trứng cá ạ - Các bạn có phân biệt được cá nào là cá - Trẻ trả lời chép cái và cá chép đực không? (Cô cho trẻ - Trẻ lắng nghe cùng so sánh giữa 2 con cá chép) - Cá chép đực thân hình thon dài hơn. Cá chép cái thân hình tròn bầu hơn ạ (5t) - Cô cho trẻ xem video cá đẻ trứng và - Trẻ xem video cá đẻ trứng và trứng phát triển thành cá con. trứng phát triển thành cá con. - Cô chốt lại: Đúng rồi cá chép là cá đẻ ra - Trẻ lắng nghe trứng, 1 con cá trưởng thành có thể đẻ ra rất nhiều quả trứng và quả trứng lại phát
  10. triển thành nhiều con cá bé. - Trẻ xem video về các loại cá - Cho trẻ xem video về các loại cá chép có chép có mầu sắc khác nhau. mầu sắc khác nhau. - Trẻ lắng nghe + Vậy theo các con nuôi cá chép để làm gì? - Giáo dục trẻ: Các con à cá chép rất nhiều mầu sắc khác nhau ngoài cá chép mầu đen nhưng cũng có cá chép mầu vàng, cá chép mầu đỏ....Mọi người nuôi cá chép để làm cảnh và cá chứa rất nhiều chất đạm nên là nguồn thức ăn nhiều dinh dưỡng cho con người. Vì vậy các con phải tích cực ăn cá để lớn nhanh khỏe mạnh. Trò chơi 2: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Đội 1 và đội 2: thả cá xuống ao. - Cô khái quát lại - Đội 3: Gắn mặt cười, mặt mếu về hành động đúng, sai của con người bảo vệ loại cá. Cô mời 3 đội lên chơi, mỗi đội 4 bạn và bật qua những ao nhỏ (vòng thể dục) Thời gian chơi là 1 bản nhạc, hết nhạc đội nào làm đúng theo yêu cầu thì đội đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 4 Hoạt động 4: Kết thúc - Cho trẻ hát bài Cá vàng bơi - Trẻ hát bài Cá vàng bơi C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Dạo chơi sân trường Chơi tự do: Ném vòng vào cổ chai CTD: Đồ chơi ngoài trời I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được dạo chơi thăm xung quanh sân trường biết gọi đúng tên, đặc điểm nổi bật các đồ dùng đồ chơi và quang cảnh sân trường theo anh chị - Trẻ 5 tuổi: Trẻ được dạo chơi thăm xung quanh sân trường biết gọi đúng tên, đặc điểm nổi bật các đồ dùng đồ chơi và quang cảnh sân trường khi được cùng cô đi dạo . 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định phát triển ngôn ngữ và vận động. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý chơi đoàn kết với bạn, giữ gìn và bảo vệ sân trường sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Que chỉ, sắc xô, sân sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái, vòng, chai