Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái thuyền, Mái chèo. Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

doc 13 trang Bách Hải 17/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái thuyền, Mái chèo. Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_lop_choi_tang_cuong_day_tre_lam_quen_cac_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Lớp Chồi (Tăng cường) - Dạy trẻ làm quen các từ: Cái thuyền, Mái chèo. Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân Anh

  1. TUẦN 28 Từ ngày 28/03/2022–> 01/04/2022 Chủ đề nhánh: Thuyền bè Thứ hai, ngày 28 tháng 03 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cái thuyền, Mái chèo I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái thuyền, Mái chèo” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cái thuyền, Mái chèo”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái thuyền, Mái chèo” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác 3. Thái độ: Trẻ chấp hành tốt luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Cái thuyền, Mái chèo. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài đi dạo và đi đến địa - Trẻ hát đi cùng cô. điểm có Cái thuyền * Giáo dục trẻ: Trẻ chấp hành tốt luật lệ - Trẻ lắng nghe giao thông. 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cái thuyền, Mái chèo a. Làm quen từ: Cái thuyền - Cô cho trẻ quan sát Cái thuyền và thảo - Trẻ quan sát Cái thuyền, thảo luận luận theo nhóm - Cho trẻ phát âm và dịch ra tiếng thái. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm và dịch ra tiếng thái. - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát - Cho trẻ hỏi đáp. âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo b. Làm quen với từ: Mái chèo cặp, nhóm, theo độ tuổi - Đây là tranh gì? - Tranh Mái chèo ạ (5 tuổi) - Cho trẻ phát âm và dịch sang tiếng thái - Trẻ 5 tuổi phát âm, dịch ra tiếng thái - Cô giới thiệu từ “Mái chèo” phát âm - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá
  2. nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) Chèo lên xuống ghế Trò chơi: Chèo thuyền I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết Chèo lên xuống ghế 1,5-30cm, trẻ biết chơi trò chơi chèo thuyền”. - 4 tuổi: Trẻ biết Chèo lên xuống ghế 1m x 30 cm, tham gia chơi trò chơi 2. Kĩ năng. 4, 5 tuổi: Trẻ có kỹ năng Chèo lên xuống ghế, biết phối hợp tay chân khéo léo các vận động của cơ thể và khả năng vận động dẻo dai. khi trèo lên xuống ghế, hai tay ôm ghế, sát người xuống mặt ghế, vắt một chân qua ghế sau đó đưa chân kia sang và xuống ghế 3. Thái độ: Trẻ có thói quen nề nếp học tập có ý thức luyện tập. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Nhạc nền, nhạc tập theo lời ca, 1 vạch chuẩn, sân tập bằng phẳng sạch sẽ. -.Đồ dùng của trẻ: Dày ba ta, dép quai hậu, áo đồng phục 4 tuổi 1 ghế 1m x 30 cm, 5 tuổi 1 ghế 1,5-30cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với các kiểu đi và chạy như. Đi thường - đi bằng gót chân, đi thường - đi bằng mũi chân, đi thường - đi bằng mé chân, đi - Trẻ đi theo cô. thường - chạy chậm, chạy nhanh - chạy chậm, đi thường về hai hàng dọc. 2. Hoạt động 2. Trọng động. a. Bài tập phát triển chung: - Tay: - Trẻ tập 2 tay ra trước lên cao (2l x 8n) - Chân: - Hai tay chống hông, khụy gối (2l x 8n) - Bụng: - Cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mu bàn chân (3l x 8n)
  3. - Bật: - Bật chụm tách chân b. Vận động cơ bản. Chèo lên xuống ghế (2l x 8n) - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ lắng nghe cô giới - Cô cho trẻ lên thể hiện ý tưởng. thiệu tên bài tập - Lần 1: Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện một lần - Lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích động tác: - Trẻ quan sát cô tập và TTCB: Từ đầu hàng cô chạy thường tới sát ghế, nghe cô phân tích cách hai tay phải ôm vào ghế ,sát người xuống mặt ghế, tập vắt 1 chân qua ghế, sau đó đưa chân kia sang theo rồi đứng dạy, chạy về chỗ (Hướng sự chú ý của trẻ vào kỹ thuật kỹ thuật trèo ở chi tiết khó: hai tay phải ôm vào ghế ,sát người xuống mặt ghế, vắt 1 chân qua ghế, sau đó đưa chân kia sang theo rồi đứng dạy) - Khi thực hiện bài tập các con phải thực hiện đúng kỹ thuật * Trẻ thực hiện: - Trẻ về 2 nhóm và tập. - Cô cho trẻ về đứng thành 2 nhóm theo độ tuổi và lần thực hiện bài tập. - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ. - Trẻ thi đua. - Cô tổ chức cho trẻ thi đua. - Trẻ trả lời. - Chúng mình vừa tập vận động gì? - Nghe cô giáo dục. => GD trẻ chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. 2. Hoạt động 2: Trò chơi dân gian: Chèo thuyền. - Cô giới thiệu tên trò chơi, - Hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Chia trẻ ra - Cô nhấn mạnh cách chơi, luật chơi. làm 2 đội, Các trẻ ngồi sát nhau, trẻ ngồi sau đặt 2 chân lên bạn ngồi trước, 2 tay đặt xuống sàn để chèo thuyền khi có hiệu lệnh “bắt đầu” 2 đội sẽ chèo thuyền thật nhanh, Đội nào về đích trước đội đó chiến thắng. Luật chơi: Khi chèo thuyền không được rơi chân xuống đất sẽ
  4. không đượ c tính (5t) - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, chơi theo độ tuổi - Trẻ chơi 3-4 lần cô bao quát động viên trẻ chơi - 3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh. - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân tập. - Trẻ cất đồ dùng. * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ dùng về lớp. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Cây si TCDG: Mèo đuổi chuột I. MỤC ĐÍC YÊU CẦU 1. Kiến thức - 4 tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi, nêu được một vài đặc điểm của Cây si, tham gia trò chơi cùng anh chị - 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm, ích lợi của Cây si, bảo vệ chăm sóc Cây si. biết tên trò chơi biết chơi trò chơi Mèo đuổi chuột 2. Kỹ năng. - 4, 5 tuổi: Nhằm phát triển cho trẻ khả năng quan sát, chi giác, ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích, kĩ năng phối kết hợp 3. Thái độ. Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm sóc bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái, mũ mèo, mũ chuột - Đồ dùng của cô: Địa điểm ngoài sân sạch sẽ. Cây si sắc sô que chỉ III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát: Cây si. - Cô cùng trẻ ra sân quan sát Cây si - Trẻ ra khu vận động. - Chúng mình đang đứng ở đâu đây? - Đứng ở khu vận động ạ - Trong sân trường có những loại cây gì? - Cây si, rau bằng lăng ạ “5t” + Đây là cây gì? - Đây là Cây si ạ”4t” + Con có nhận xét gì về cây si? - Cây si có rễ, lá, lá to màu + Thân cây Cây si thế nào? xanh ạ “5t” + Lá cây si màu gì? Lá nhẵn hay sần sùi? - Trẻ 5t trả lời - Bạn nào chỉ đâu là ngọn nào? - Trẻ 5t chỉ - Bạn nào chỉ đâu là quả cây si nào? - Trẻ trả lời - Quả si màu gì? - Quả si màu vàng ạ “5t” - Bạn nào phát hiện thêm Cây si còn có gì - Trẻ kể “4t” nào? - Trẻ trả lời + Cây si có tác dụng gì? + Làm gì cho cây si tốt tươi? - Giáo dục: Yêu quý chăm sóc bảo vệ Cây si - Trẻ nghe cô giáo dục. 2. Hoạt động 2: TCDG: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Trẻ 5t nêu cách chơi, luật chơi
  5. theo khả năng của trẻ - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô theo dõi, bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập trung trẻ lại và nhận xét tiết học. - Trẻ nghe, vệ sinh sạch sẽ, vào Cho trẻ thu dọn đồ dùng, rửa tay, kiểm tra lớp. sĩ số và đi về lớp - Tập trung trẻ lại rửa tay và cho trẻ đi vào - Trẻ tập trung lại rửa tay và đi lớp học. vào lớp học D. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 28 tháng 03 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 15 trẻ /25 trẻ. Vắng: 10 5 cháu sốt, 5 cháu f1 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu đi học nhanh nhẹn khoẻ mạnh 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nguyên tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Bưu, cháu Nhi vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Phúc, Nguyên chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý rèn trẻ và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ tư, ngày 30 tháng 03 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Dạy trẻ làm quen các từ: Cái bè, Cây tre I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái bè, Cây tre” bằng tiếng việt; nói được câu với các từ “Cái bè, Cây tre”. Trẻ biết sử dụng đúng các từ vào đúng hoàn cảnh giao tiếp. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ “Cái bè, Cây tre” bằng tiếng việt 2. Kỹ năng. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm và sử dụng tiếng việt chính xác cho trẻ và phát trển ngôn ngữ mạch lạc.
  6. - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát âm tiếng việt chính xác II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Cái bè, Cây tre. - Đồ dùng của cô: Sắc xô, que chỉ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài đi đến địa điểm có tranh - Trẻ hát đi cùng cô. Cái bè * Giáo dục trẻ: trẻ biết yêu quý, bảo vệ cái - Trẻ lắng nghe bè 2. Hoạt động 2: Làm quen các từ: Cái bè, Cây tre a. Làm quen từ: Cái bè - Cô cho trẻ quan sát Cái bè và thảo luận theo nhóm - Trẻ quan sát Cái bè, thảo luận - Cho trẻ phát âm và dịch ra tiếng thái. - Trẻ 4-5 tuổi phát âm và dịch ra - Cô giới thiệu và phát âm 3 - 4 lần. tiếng thái. - Cho trẻ phát âm theo các hình thức - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm theo các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho trẻ 4 tuổi phát - Cho trẻ hỏi đáp. âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp và tập phát âm theo b. Làm quen với từ: Cây tre c ặp, nhóm, theo độ tuổi - Đây là tranh gì? - Cho trẻ phát âm và dịch sang tiếng thái - Cây tre ạ (5 tuổi) - Cô giới thiệu từ “Cây tre” phát âm - Trẻ 5 tuổi phát âm, dịch ra tiếng thái - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ lắng nghe. - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân (cho trẻ 5 tuổi trước, rồi cho - Cho trẻ hỏi đáp. trẻ 4 tuổi phát âm theo sau) - Cô khen và động viên trẻ - Trẻ hỏi đáp theo cặp, nhóm, theo 3. Hoạt động 3: Kết thúc. độ tuổi - Cho trẻ cùng thu dọn đồ dùng và chuyển - Trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển hoạt động hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (VĂN HỌC) Truyện: Kiến con đi ô tô I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật trong chuyện - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên truyện, tên tác giả, nhân vật trong truyện, trẻ hiểu được nội dung truyện.
  7. 2. Kĩ năng: - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - 5 tuổi: Phát triển cho trẻ ngôn ngữ mạch lạc. Trẻ biết nói đủ, đúng câu. + Trẻ biêt diễn đạt ý của mình. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết nhường nhịn và giúp đỡ những người lớn tuổi, Ngồi học ngoan, chú ý II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái Tranh minh họa nội dung câu chuyện, thước chỉ. Mũ chó dê, khỉ, lợn, bác gấu, kiến con. - Đồ dùng của cô: Giáo án PowerPoint. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cho trẻ xem bức tranh "Kiến con đang leo lên xe - Trẻ quan sát tranh. buýt" và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời. + Bạn kiến đang làm gì? Trên xe đã xẩy ra sự kiên - Trẻ trả lời gì? 2. Hoạt động 2: Dạy truyện: Kiến con đi ô tô - Cô giới thiệu với trẻ tên truyện tên tác giả - Trẻ nghe - Cô kể cho trẻ nghe toàn bộ câu chuyện lần 1 và hỏi trẻ: - Trẻ trả lời. + Cô vừa kể câu chuyện gì? - Truyện: Kiến con đi ô tô - Cô kể lần 2 kết hợp cho trẻ xem trnh minh họa. - Hỏi trẻ nội dung truyện? - Câu chuyện kể về bạn Kiến con đi xe buýt vào rừng xanh thăm bà ngoại, với trí thông minh và lòng tốt bụng, chú đã nhanh nhẹn nhường chỗ ngồi của mình cho bác Gấu * Đàm thoại theo nội dung bài thơ. khi xe đã chật kín người.. 5t * Đàm thoại về nội dung câu chuyện: - Các con vừa đuợc nghe câu chuyện gì? - Truyện: Kiến con đi ô tô - Trong câu chuyện của cô có những nhân vật nào? - Gấu, kiến, khỉ, dê, chó ạ 5t - Trong câu chuyện có bao nhiêu nhân vật tất cả? - Trẻ 4t trả lời - Kiến con vào rừng để làm gì? - Thăm bà ngoại ạ (5t) - Khi lên xe kiến con đã nhìn thấy ai? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Họ vào rừng để làm gì? Khi xe dừng ở bến thì có - Bác gấu ạ. ai đã lên xe? - Bác gấu đi vào rừng để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Khi lên xe bác gấu đã nói như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Bạn dê, chó và mọi người đã nói gì với bác gấu? - Trẻ 5 tuổi trả lời, 4t nói - Bác gấu đã trả lời như thế nào? Lúc này bạn kiến theo đã làm gì? - - Tại sao kiến con lại mời bác gấu ngôì vào chổ của - Trẻ trả lời theo ý hiểu
  8. mình? - Vậy kiến con ngồi ở đâu? và trên đường đi điều gì - Trẻ trả lời đã xẩy ra? - Qua câu chuyện các con rút ra được bài học gì? - Trẻ nêu bài học * Giáo dục trẻ: Khi gặp những người nhỏ tuổi hơn - Trẻ lắng nghe cô giáo dục mình, những người già không có chổ để ngồi thì các con phải nhường chổ . - Cô mời trẻ lên kể cùng cô (2 - 3 trẻ) - 3 Trẻ lên kể cùng cô Trong quá trình tẻ kể cùng cô, cô gợi ý và sửa sai cho trẻ. * Cho trẻ đóng kịch: Cô cho 6 trẻ lên đội mũ các - 6 trẻ lên đội mũ các nhân nhân vật và nhập vai các nhân vật có trong chuyện. vật và nhập vai các nhân vật Cô cho trẻ tự giới thiệu về mình. có trong chuyện - Cô là người dẫn dắt nội dung câu chuyện (Cho trẻ chơi nhiều lần) * Kết thúc hoạt động: - Cô cho trẻ hát bài " Đèn xanh - đèn đỏ" và chuyển - Trẻ hát bài " Đèn xanh - hoạt động. đèn đỏ" và chuyển hoạt động. C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Trải nghiệm trồng rau I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi Trẻ biết quy trình trồng rau, cách chăm sóc sau khi trồng xong, biết được lợi ích việc trồng rau của trẻ đối với sự phát triển của rau và đổ rác đúng nơi quy định - Trẻ 4 tuổi Trẻ biết cách trồng rau, bảo vệ vườn rau, biết được lợi ích việc trồng rau của trẻ đối với sự phát triển của rau và đổ rác đúng nơi quy định 2. Kỹ năng: - 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng dùng xẻng chộn phân, xúc đất vào cốc, lựa chọn cây trồng vào cốc, tưới nước. 3. Thái độ: - Trẻ thích tham gia vào hoạt động, yêu cây xanh biết bảo vệ và chăm sóc rau II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của cô: Đồ dùng chăm sóc rau: chậu nước, sọt rác, sắc xô. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế thoải mái, bình ô doa, chai tưới cây, xẻng nhỏ, phân lân, găng tay, cây giống, vỏ sữa chua,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm trồng rau - Cô cho trẻ xếp hàng ra Vườn rau - Trẻ xếp hàng ra Vườn rau - Chúng mình đang đứng ở đâu? - Vườn rau cải ạ “4t” - Các con ơi đây là luống rau gì? - Trẻ “5t” trả lời - Làm thế nào để các cây rau phát triển - Trẻ “5t” kể trước, “4t” nói theo thành cây như thế này?
  9. - Ai đã biết cách trồng rau? - Trẻ trả lời - Con trồng rau ở đâu? - Trẻ trả lời - Con sẽ trồng rau như thế nào? - Trẻ “5t” trả lời - Để trồng rau các con cần chuẩn bị những - Trẻ “5t” kể trước, “4t” nói theo gì? - Bây giờ cô cháu mình cùng nhau trồng rau - Vâng ạ vào những chiếc cốc nhé? - Cho trẻ chia nhóm và đi lấy đồ dùng và - Trẻ chia nhóm, mang những đồ thực hành dùng xẻng chộn phân lân, đất, dùng để thực hành các công việc xúc đất vào vỏ sữa chua, trồng rau, xếp vào trồng rau theo nhóm: xẻng chộn góc thiên nhiên, tưới nước phân lân, đất, xúc đất vào vỏ sữa - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô bao quát, chua, trồng rau, xếp vào góc hướng dẫn, động viên, nhắc trẻ lấy lô tô tên thiên nhiên, tưới nước các loại cây và kí hiệu của trẻ. - Trẻ vừa làm và trò chuyện cùng cô về các cách trồng rau, những Vừa làm, cô vừa trò chuyện cùng trẻ về các ích lợi của các công việc trẻ đang cách trồng rau, những ích lợi của các công làm, về cách ứng xử, thể hiện việc trẻ đang làm, trò chuyện về cách ứng thái độ rõ ràng với các hành vi xử, thể hiện thái độ rõ ràng với các hành vi thiếu ý thức chăm sóc, bảo vệ thiếu ý thức chăm sóc, bảo vệ rau, giáo dục rau cải, bảo vệ môi trường. bảo vệ môi trường cho trẻ. 2. Hoạt động 2: Kết thúc. - Tập trung trẻ lại, thu dọn đồ dùng, rửa tay - Trẻ tập trung lại rửa tay và đi và cho trẻ đi vào lớp học. vào lớp học HIẾU ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY (Ngày 30 tháng 03 năm 2022) 1. Tổng số trẻ đi học: 15 trẻ /25 trẻ. Vắng: 10 - 5 cháu bị sốt, 5 cháu f1 2. Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi và kiến thức kỹ năng của trẻ 2.1. Tình trạng sức khỏe của trẻ - Hầu hết các cháu nhanh nhẹn khoẻ mạnh, tuy nhiên vẫn còn cháu Hào, Xuyến có biểu hiện bị xổ mũi, 2.2. Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi - Hầu hết các cháu ngoan ngoãn, đoàn kết, vui vẻ bên cạch đó vẫn còn cháu Nguyên tham gia hoạt động trong còn ngày uể oải chưa hoà đồng, 2.3. Kết quả đạt được về kiến thức và kỹ năng - Cháu Nhi vượt mục tiêu, yêu cầu của các hoạt động trong ngày rất tốt tuy nhiên còn các cháu Nguyên, Phúc chưa đạt được hết mục tiêu yêu cầu của các hoạt động trong ngày
  10. 3. Giải pháp thực hiện: - Cô chú ý dạy trẻ mọi lúc mọi nơi và trao đổi với phụ huynh để tìm ra biện pháp cùng cô chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất Thứ sáu, ngày 01 tháng 04 năm 2022 A. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Ôn các từ đã học trong tuần I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi, nghe, hiểu phát âm chính xác các từ đã học trong tuần. - Trẻ 5 tuổi nghe hiểu phát âm chính xác các từ đã học trong tuần và sử dụng đúng các từ đã học phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kỹ năng - 4 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng nghe hiểu, phát âm rõ ràng tiếng việt. - 5 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng nghe hiểu, phát âm rõ ràng, mạch lạc, chính xác phát triển khả năng giao tiếp tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức, tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng của cô: Hình ảnh, đồ vật thật chứa các từ đã học trong tuần. - Đồ dùng của trẻ: Tâm thế vui vẻ thoải mái III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Con biết những loại hoa gì? - Trẻ “4t” trả lời. - Trồng hoa để làm gì? - Trẻ “5t” trả lời. - Làm ntn để hoa tươi tốt? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. => Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ hoa - Cô chú ý lắng nghe cô giáo dục 2. Hoạt động 2: Ôn lại các từ đã học trong tuần. - Cho trẻ ôn lại các từ trong tuần qua tranh - Trẻ quan sát ảnh, vật thật, hành động,... - Cho trẻ phát âm. - Trẻ phát âm dưới các hình thức: - Cô bao quát sửa sai. Lớp, cá nhân, tổ. * Trò chơi thi ai nhanh. - Giới thiệu tên trò chơi - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi? - Nếu trẻ chưa nêu được cô nói rõ lại - Cách chơi: Cô hoặc trẻ đưa ra vật thật, tranh, hành động thì trẻ nói được từ tương ứng. Luật chơi: - Cho trẻ chơi: 3-4 lần. Ai sai phải nhảy lò cò “5t” - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi 2-3 lần. * Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng và - Trẻ thu dọn đồ dùng. chuyển hoạt động.