Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 29 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021 Toán Các số có ba chữ số I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (Khám phá, BT2);Hợp tác và giải quyết vấn đề (BT3, vận dụng); Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phầm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động + TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Xì điện + Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số có ba chữ số. 2. Khám phá – Rút ra kết luận +GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học sgk trang 146 - Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu học sinh quan sát. - Có mấy hình vuông to? - Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ? - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,? - Cần điền những chữ số nào thích hợp? - Giáo viên điền vào ô trống. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.
- - Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh làm với 235 và các số còn lại. - Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác. 3. Thực hành – luyện tập Bài 2 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - Học sinh làm bài: a) 405; b) 450; c) 311; d) 315; e) 521; g) 322. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 4. Vận dụng - Trò chơi: Điền nhanh điền đúng GV viết bài tập vào bảng phụ cho HS chơi. Mỗi đội 4 HS. + Số 146 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 327 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 856 gồm .. trăm .chục đơn vị. + Số 112 gồm .. trăm .chục đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. ________________________________ Tập viết Chữ hoa A (kiểu 2) I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần) 2.Năng lực chung
- - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( Thực hành), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( Khám phá), Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất : Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ) - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Y, Yêu - GV nhận xét , sửa lỗi cho HS - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Hoạt động 1. Viết chữ hoa A - Treo chữ hoa A - Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát, nhận xét về chữ hoa A ( độ cao ,độ rộng, các nét cơ bản, cách viết) - Các nhóm trình bày - Hs nêu cách viết. - GV viết - Giáo viên chỉ dẫn cách viết A + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, lia bút lên Đk 6 viết móc ngược phải, kết thúc tại Đk 2 - HS viết 2 chữ A vào bảng. Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng - Viết cụm từ ứng dụng: Ao liền ruộng cạn - Cụm từ này ý muốn nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng - GV YC HS HĐ nhóm đôi nhận xét câu ứng dụng + Cụm từ có mấy tiếng, là những tiếng nào + Các chữ cao 2.5 li + Các chữ cao 2 li + Các chữ cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ - HS trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung nếu có - GV viết mẫu Ao - YC HS viết chữ Ao vao bảng con
- - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. 3. Thực hành – luyện toán Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. 4. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa “ A ”, và câu “ Ao liền ruộng cả ” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Chiều: Dạy lớp 3A Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Cả lớp cùng HS theo dõi nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập: Bài 1, 2, 3 - SGK trang 153. + Bài 1: HS đọc yêu cầu: - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS nhận xét để đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính diện tích.. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2= 96 (cm).
- Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2). Đáp số: 320 cm2; 96 cm. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: ? Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào? (hình H không phải là hinh chữ nhật, nên ta phải tính diện tích từng hình ABCD và DEGH, sau đó cộng lại). - Một HS trình bày miệng bài giải. - Cả lớp theo dõi,nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - Đây là bài toán hợp 2 phép tính, GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20: 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 C. Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - GV nhận xét giờ học.

