Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 28 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 06 tháng 4 năm 2021 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - HS biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - HS nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. (Thực hành – luyện tập). 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ti vi, Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. - HS: Vở, Bộ đồ dùngToán III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: + Nội dung chơi: TBHT nêu phép tính để học sinh trả lời nhanh đáp số: 1 x 6 7 x 0 4 x 9 8 : 1 0 : 9 1 x 4 0 x 5 3 x10 1 x 10 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Các em đã được học đếm số nào? - Giáo viên giới thiệu - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. Hình thành kiến thức mới +GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi + GV gắn lên bảng ô vuông ...(như sách giáo khoa) + GV trợ giúp HS lúng túng Việc 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
- - Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên. - 10 đơn vị còn gọi là gì? (10 đơn vị còn gọi là 1 chục.) - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (1 chục bằng 10 đơn vị.) - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Học sinh nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 10 chục = 100. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 ch ục bằng mấy trăm? (1 trăm.) - Viết lên bảng 10 chục = 100. Việc 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm. - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm. - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,... - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 chục bằng mấy đơn vị? (1 chục bằng 10 đơn vị.) - 1 trăm bằng mấy chục? (1 trăm bằng 10 chục.) - 1 nghìn bằng mấy trăm? (1 nghìn bằng 10 trăm.) - Yêu cầu học sinh nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. 3. Thực hành – luyện tập - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS -YC. HS thực hành một số bài tập -TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- a. Đọc và viết số. - Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số. - Giáo viên đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà giáo viên đọc. -Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của giáo viên. Sau mỗi lần chọn hình, 2 học sinh ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả. - Giáo viên gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng. 4. Vận dụng - GV viết số: 200; 500; 700; 1000. Yêu cầu HS phải chọn các hình vuông đặt dưới các số. - Giáo viên nhận xét tiết học. ________________________________ Tập viết Chữ hoa Y I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) - HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Yêu lũy tre làng 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV: Ti vi, mẫu chữ hoa Y Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Khởi động: - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Việc 1: HD quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo chữ Y hoa (đặt trong khung).
- - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ Y hoa cao mấy li? (Cao 8 li) + Chữ hoa Y gồm mấy nét? (Chữ hoa Y gồm 2 nét) Việc 2: Hướng dẫn viết: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Y gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - Nêu cách viết chữ: + Nét 1: viết như nét 1 của chữ U. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. - Giáo viên viết mẫu chữ Y cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu lũy tre làng. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Con chữ Y cao mấy li? (Cao 8 li) + Con chữ l, y, g cao mấy li? (Cao 2 li rưỡi.) + Con chữ t cao mấy li? (Cao 1 li rưỡi.) + Con chữ r cao mấy li? (Cao hơn 1 li.) + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?(Các chữ ê, u, e, a, n có độ cao bằng nhau và cao 1 li.) + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? (Dấu ngã đặt trên con chữ u trong chữ lũy, dấu huyền đặt trên con chữ a trong chữ làng.) + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? (Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.) - Giáo viên viết mẫu chữ Yêu lưu ý nối nét Y và êu (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Yêu. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. HĐ2. Thực hành viết vở Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Y cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. 3. Vận dụng - Viết chữ hoa “Y”, và câu “Yêu lũy tre làng” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. Chiều: Dạy lớp 3A Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trng phạm vi 10.000 (tính viết và tính nhẩm). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài so sánh số: 9715...... 9175 1690...... 1692 - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2. Khám phá 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có năm chữ số, các phép tính với số có bốn chữ số. 2. Thực hành: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát dãy số và nêu đặc điểm từng dãy. ? Trong dãy số này, số nào đứng sau 99600? ? 99.600 cộng thêm mấy thì bằng 99.601? - GV: Vậy bắt đầu thứ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
- 99.601; 99.602; 99.603; 99.604 18.200; 18.300; 18.400; 18.500; 18.600 90.000; 91.000; 92.000; 93.000; 94.000 + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS về so sánh các số. - Gọi HS nêu cách làm phần b. ? Trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì? + Thực hiện phép tính ở vế bên trái. + So sánh kết quả với số bên phải và điền dấu thích hợp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. GV cùng lớp chữa bài. + Bài 3: Củng cố về tính nhẩm. - HS nêu nối tiếp kết quả, GV ghi nhanh lên bảng. Ví dụ: 4.357, 5.458, 4.559, 4.560, 4.561, 4.562. + Bài 4: Củng cố cho HS về số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số. - HS suy nghĩ rồi nêu miệng: 99.999; 10.000. ? Vì sao số 99.999 là số có 5 chữ số lớn nhất? (Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99.999 (Vì số liền sau 99999 là số 100000 là số có 6 chữ số, hoặc trên tia số, số 99.999 là số cuối cùng có 5 chữ số). ? Vì sao số 10.000 là số có 5 chữ số bé nhất? (Vì tất cả các số có 5 chữ số đều lớn hơn số 10.000 (Vì số 10.000 là số liền sauu của số lớn nhất có 4 chữ số 9999, hoặc trên tia số 10.000 là số đầu tiên có 5 chữ số). + Bài 5 : Củng cố về đặt tính viết. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV thống nhất kết quả 5.727; 3.416; 1.410; 3.978 Hoạt động 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

