Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 26 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán Tìm số bị chia I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ1,2, Bài 1,2,3);Tư duy và lập luận toán học,giao tiếp toán học (Vận dụng). 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm x và giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hạt động dạy học 1. Khởi động - Lớp phó học tập điều hành cho một số bạn kể về thời gianbiểu học tập và sinh hoạt (một số ngày cụ thể). - Học sinh chia sẻ về thời gian học tập và sinh hoạt của bản thân. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tìm số bị chia - Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở 2. Khám phá: HĐ1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng( Như SGK) - Gv nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - HS trả lời: Có 3 ô vuông - GV gợi ý để HS tự viết được
- 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Hs nhắc lạisố bị chia là 6; số chia là 2;thương là 3 b) GV nêu vấn đề : Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ? - HS trả lời và viết: 3 x 2= 6 Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 c) Nhận xét: HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. HĐ2. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. a) GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 ( là thương) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 5 = 2 Trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? a) Kết luận Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ3. Bài tập thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - GV viết phép tính lên bảng .Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả ,
- - 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con x : 2 = 3 x : 3 = 2 x : 3 = 4 x = 3 x 2 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 6 x =12 HS nhận xét - Bài 2 :Tìm x - GV ghi bài tập lên bảng .Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết . Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con Bài 3 : Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề toán Muốn biết tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm tính gì ? Phép nhân: lấy 5 x 3 - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở - - HS nhận xét 3. Vận dụng - Tổ chức trò chơi Đố bạn + Nội dung chơi cho học sinh: Tìm số bị chia trongcác phép tính sau: X : 2 = 3 X : 3 = 5 X : 3 = 4 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập. Tập viết Chữ hoa X I . Mục tiêu: 1.Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) - Hiểu nội dung câu ứng dụng:Xuôi chèo mát mái. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác(HĐ1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo(Vận dụng). 3.Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòngkẻ (cỡ vừa và nhỏ).
- - Học sinh: Vở Tập viết - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: Xoè bàn tay đếm ngón tay - GV cho HS viết: + Viết bảng con chữ:V + Viết câu: Vượt suối băng rừng - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2.Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ X - Cấu tạo : chữ X cỡ vừa cao 5 li, gồm nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và nét xiên. - Cách viết : + Nét : ĐB trên DK5, viết nét móc hai đầu bên trái, ĐB giữa DK1 với DK2. + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên DK6. + Nét 3 : từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, ĐB ở DK2. GV viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. HĐ2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - HS tập viết chữ X 2, 3 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng. 1. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 2. Giới thiệu cụm từ ứng dụng + HS đọc cụm từ ứng dụng : Xôi chèo mát mái. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên : gặp nhiều thuận lợi. 3. HS quan sát cắm từ ứng dụng trên bảng, lê nhận xét . - Độ cao của các chữ cái : các chữ X, h cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1li. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng : bằng khoảng cách viết chữ o. - GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu).
- -. Hướng dẫn HS viết chử Xuôi vào bảng con - HS tập viết chữ Xuôi 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết : 1 dòng chữ X cỡ vừa, 2 dòng chữ X cỡ nhỏ,1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa, 1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ ; 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS luyện viết theo yêu cầu trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét 5, 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, sáng tạo - Viết chữ hoa X sáng tạo. Chiều: Dạy lớp 3A Toán Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1: Khởi động: - GV cho HS tổ chức chơi trò chơi nối tiếp nêu chiều cao của mình. - GV hỏi: trong tổ ta bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS nêu và sắp theo thứ tự từ cao đến thấp. - GV nhận xét. 2. Khám phá: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. 2. Làm quen với dãy số liệu a. Quan sát để hình thành dãy số liệu - GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn. ? Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? (Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm). - 1 HS ghi lại các số đo: 122,cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
- ? Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy? (thứ tự thứ nhất). ? Dãy số liệu trên có mấy số? (4 số). ? Hãy xếp tên các bạn HS theo thứ tự từ thấp đến cao. ? Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? (Bạn Phong cao nhất. Bạn Minh thấp nhất). ? Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng- ti- mét? (Phong cao hơn Minh 12 cm). ? Những bạn nào cao hơn bạn Anh? (Bạn Phong và bạn Ngân cao hơn bạn Anh). ? Bạn Ngân cao hơn những bạn nào? (Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và bạn Minh). 3. Luyện tập củng cố: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho ta dãy số liệu gì? (chiều cao của các bạn). ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi. - HS làm bài theo nhóm 2. - HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. (Hùng cao 125 cm. Dũng cao 129 cm). + Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? (Dãy số liệu thống kê các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29). ? Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu chúng ta dựa vào số liệu trên để trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi. - GV gọi 1 số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật, chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật thứ 3 trong tháng. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát số kg gạo trong từng bao rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. a. 35kg, 40 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg. b. 60 kg, 50 kg, 45 kg, 40 kg, 35 kg. + Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- - HS tự làm bài vào vở. Kết quả: Dãy trên có tất cả 9 số, số 25 là số thứ 3 trong dãy. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

