Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 24 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 09 tháng 3 năm 2021 Toán Bảng chia 4 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù. - Giúp học sinh lập bảng chia 4. - Học thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4 - HS làm bài 1, 2. HSNK hoàn thành hết các bài tập. 2. Năng lực đặc chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học (BT1 + 2 ); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán, ham học có tinh thần tự học. II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 4 chấm tròn. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Giới thiệu phép chia 4 a. Ôn tập phép nhân 4: Một số em đọc bảng nhân 4 Giáo viên nhận xét b. Giới thiệu phép chia 4 - Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi lấy được bao nhiêu chấm tròn? - Học sinh nêu phép nhân: 4 x 3 = 12 - Có 12 chấm tròn chia đều vào các tấm, mỗi tấm 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Học sinh nêu phép tính và kết quả. Giáo viên ghi bảng 12 : 4 = 3 - Học sinh đọc. Hoạt động 2: Lập bảng chia 4 - Dựa vào các phép nhân của bảng nhân 4. Lập phép chia của bảng chia 4:
- 4 : 1 = 1 8 : 4 = 2 .............. 40 : 4 = 10 - Học sinh học thuộc bảng chia 4 3.Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? Bài giải Xếp được số hộp bóng đó là: 20 : 4 = 5( hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Mỗi bàn xếp được số cái cốc là: 24 : 4 = 6( cái) Đáp số: 6 cái Bài 4: Số? - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. Một em lên bảng làm bài, chữa bài. 4. Vận dụng Trò chơi: Đoán đúng, đoán nhanh: - Giáo viên nêu một số phép tính. Học sinh nêu nhanh kết quả. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh đọc bảng chia 4 cho người thân nghe. Tập viết Chữ hoa U, Ư I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ. (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng Theo cỡ nhỏ (3 lần); Chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định
- 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học (hiểu câu thành ngữ) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Chữ hoa U, Ư III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Học sinh viết bảng con: T, Thẳng - GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư - Học sinh quan sát chữ mẫu U, Ư, nhận xét - GV đính chữ U,Ư hoa lên bảng - Yêu cầu HS quan sát và hỏi : + Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? + Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả - GV hướng dẫn cách viết - Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết chữ hoa U, Ư - GV viết mẫu 2 lần và nhắc lại cấu tạo - Cho HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn * Chữ hoa U,Ư cỡ nhỏ cao 2,5 li cách hướng dẫn tương tự Hướng dẫn học sinh viết bảng con U, Ư. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. HĐ 2:Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng. - Giáo viên nêu cách hiểu: Là những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường. * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - Học sinh quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng - Độ cao của các chữ cái : + Chữ Ư,g,â cao mấy li ?+ Chữ ơ, n cao mấy li ? + Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ : các dấu thanh được đặt ở đâu? - Các con chữ trong một chữ viết như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ trong câu viết ra sao?
- - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ (nhắc HS: điểm cuối của chữ Ư nối liền với điểm bắt đầu của chữ ơ) - Hướng dẫn học sinh viết chữ: Ươm vào bảng con - GV cho HS viết bảng con chữ Ươm. 3. Thực hành - GV nêu yêu cầu viết: + Chữ hoa U,Ư: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng - Cho HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS - Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. - Giáo dục :khi viết phải cẩn thận, không đùa hay phá bạn sẽ làm bạn và bản thân mình sẽ viết sai hoặc không được đẹp. - GV theo dõi, giúp đỡ một số học sinh yếu. - GV nhận xét, tư vấn 7- 10 bài. 3. Vận dụng. - GV hỏi:+ Hôm nay ta viết chữ hoa gì? + Chữ hoa U,Ư gồm có mấy nét? - Nhận xét, tuyên dương Chiều: Dạy lớp 3A Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính: 1018 x 3 2524 : 4. 2932 x 2 4942 : 7. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá: 1. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. 2. Luyện tập: + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gọi HS chữa miệng (đọc kết quả phép nhân theo nhóm). Ví dụ: 523 x 3 = 1569. 1569 : 3= 523. ? Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả 3284 : 4 không? Vì sao? (Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính: 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả là thừa số còn lại). + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS kỹ năng thực hiện phép tính chia hết và chia có d- ư. - Cho HS nhắc lại: Từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo. - HS làm bài và chữa bài. Kết quả: 2345 (dư 1); 410; 401 (dư 3); 207 (dư 3) + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. ? Có mấy thùng sách? (Có 5 thùng sách). ? Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách? (Mỗi thùng có 306 quyển sách). ? Vậy có tất cả bao nhiêu quyển sách? (Tất cả có 306 x 5 = 1530 quyển). ? Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học? (Được chia cho 9 thư viện trường học). ? Bài toán hỏi gì? (Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách. + Bước 1: Tính tổng số sách trong 5 thùng (306 x 5 = 1530) + Bước 2: Tính số sách chia cho mỗi thư viện (1530 : 9 =170) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài 4: HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - GV hướng dẫn + Tìm chiều dài: (95 x 3 = 285 (m)
- + Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m) - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét. C. Hoạt động nối tiếp: - GV gọi HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài học sau.

