Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 4 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2020.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 23 Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 3 ngày 02 tháng 3 năm 2021 Toán Bảng chia 3 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực: tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ phương tiện toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề. - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 3) - Các tấm bìa. Mỗi tấm bìa 3 chấm tròn 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1,2,3) Giao tiếp hợp tác (Bài 1,4) 3. Phẩm chất: Ham thích học Toán. Tính đúng, nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi - HS: Đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi “truyền điện” đọc bảng nhân 3. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3: Lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn? - Học sinh phép tính . Giáo viên ghi bảng: 3 x 4 = 12 - Có 12 chấm tròn, chia đều vào các tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi chia được mấy tấm ? - Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 12 : 3 = 4 - Học sinh đọc. - Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia: 12 : 3 = 4 Hoạt động 2 : Lập bảng chia 3 - Dựa vào bảng nhân. Giáo viên hướng dẫn hs lập bảng chia 3 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ........
  2. 30 : 3 = 10 - Đọc thuộc bảng chia 3 3.Thực hành – luyện tập Bài 1: học sinh nối tiếp nêu miệng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - một học sinh đọc lên bảng giải: H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - 1 hs lên bảng làm bài tập – cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 Số chia 3 3 3 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 1 5 8 4. Vận dụng Một số HS đọc lại bảng chia 3. Có 6 quyển vở chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở ? Tập viết Chữ hoa T I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chữ hoa T (một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ ); Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần) 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu thành ngữ) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy tính, Ti vi . - HS: Bảng con, vở Tập viết III. Các hoạt dạy- học 1. Khởi động: - Học sinh viết bảng con: S, Sáo tắm.
  3. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi; khen những em viết đúng, đẹp. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV chiếu chữ T lên màn hình - Học sinh quan sát chữ mẫu T, GV hướng dẫn nhận xét: + Chữ hoa T cao, rộng mấy ô li ? Điểm đặt bút, dừng bút ở vị trí nào ? + Chữ T được viết gần giống chữ nào ta đã học? Hoạt động 2: Hướng dẫn viết: * Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hoa T - HS viết bảng con, GV quan sát, theo dõi, sửa sai cho HS Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa - Giáo viên giải thích: Lòng ngay thẳng. - Học sinh quan sát nêu cấu tạo, độ cao của từng con chữ. - Hỏi: Những chữ nào cần viết cao 2, 5 ô li ? Cao 1,5 li ? Cao 1 li ? - Hướng dẫn học sinh viết chữ Thẳng vào bảng con. 3. Luyện tập: HS viết bài vào vở: - GV đọc lệnh cho HS viết bài, GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và cách cầm bút của HS. - Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. - GV chấm và nhận xét một số bài. 4. Vận dụng: - Trưng bày những bài viết đẹp cho cả lớp tham khảo và học tập. - Về nhà tập viết chữ T hoa sáng tạo. - Nêu lại quy trình viết chữ hoa T. - Nhận xét giờ học. Chiều: Dạy lớp 3A Toán Lyện tập I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia chưa biết, giải bài toán có 2 phép tính. II. Hoạt động dạy – học A. Khởi động - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
  4. 1435 x 2 1608 x 5 - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện tập: (SGK trang 116). Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài (mỗi em thực hiện 2 phép tính). - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Kết quả: 1324 x 2 = 2648; 1719 x 4 = 6876 . Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở. + Tính số tiền mua 3 cái bút. (2500 x 3 = 7500 (đồng) + Tính số tiền còn lại. Bài giải. Số tiền mua 3 cái bút: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng. Bài 3: Củng cố cách tìm số bị chia. - Cho HS nhắc lại cách tìm (Lấy thương nhân với số chia). x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp - GV cùng HS hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học.